iWin | Nguyên tắc GDCK cơ sở
CHI TIẾT QUY ĐỊNH GIAO DỊCH GIẢ LẬP CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ TRÊN IWIN 1. Cổ phiếu được nhận cổ tức bằng tiền, cổ
Đấu giá mới nhất
CHI TIẾT QUY ĐỊNH GIAO DỊCH
GIẢ LẬP CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ TRÊN IWIN
1. Cổ phiếu được nhận cổ tức bằng tiền, cổ tức bằng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu với giá ưu đãi
Chứng khoán cơ sở trên iWin |
Chứng khoán cơ sở trên Thị trường thật |
|
|
Chúng tôi khuyến nghị người chơi trên iWin hạn chế nắm giữ các loại cổ phiếu trước ngày giao dịch không hưởng quyền của các sự kiện trên, trước ngày giao dịch cuối cùng của các cổ phiếu sắp hủy niêm yết nhằm tránh rủi ro giảm giá tài sản của người chơi.
2. Bảng xếp hạng cuộc thi
Bảng xếp hạng người chơi sẽ được cập nhật mỗi 30 phút/lần theo thứ tự người chơi có % lãi/lỗ cao nhất.
Do lãi/lỗ của khách hàng sẽ được cập nhật liên tục theo giá thị trường, lãi/lỗ trong bảng xếp hạng cập nhật theo chu kỳ nên sẽ có sự khác biệt giữa lãi lỗ trong 2 màn hình này.
3. Nguyên tắc đặt lệnh
Trước khi đặt lệnh giao dịch, Tài khoản cần có đủ tiền (đối với bên mua) và đủ Chứng khoán khả dụng (đối với bên bán).
- Đối với bên mua: Giá trị giao dịch (giá trị lệnh và phí giao dịch) cần nhỏ hơn hoặc bằng Sức mua (Tiền mặt)
- Đối với bên bán: Số lượng chứng khoán khách hàng có thể đăng ký bán cần nhỏ hơn hoặc bằng Số lượng chứng khoán khả dụng (chứng khoán đã qua ngày mua thanh toán T2 và trừ đi lượng chứng khoán đang chờ khớp)
- Khi đặt lệnh, hệ thống có hỗ trợ KH hiển thị số lượng có thể mua tối đa (dựa trên giá mua là giá đang khớp tại thị trường thật), và số lượng tối đa có thể bán.
Các loại lệnh:
- Lệnh Giới hạn (LO): là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định. Lệnh LO áp dụng với các mã chứng khoán sàn HOSE/HNX/UPCOM
- Lệnh ATO: Là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá mở cửa. Lệnh ATO được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa và sẽ tự động tự hủy bỏ sau thời điểm xác định giá mở cửa nếu lệnh không được thực hiện hoặc không được thực hiện hết. Lệnh ATO áp dụng với các mã chứng khoán sàn HOSE
- Lệnh ATC: Tương tự như lệnh ATC nhưng được áp dụng trong thời gian khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa. Lệnh ATC áp dụng với các mã chứng khoán sàn HNX/HOSE
- Lệnh Lô lẻ: giao dịch cổ phiếu có khối lượng từ 1 đến 99 cổ phiếu (lô lẻ) tại một mức giá xác định. Lệnh áp dụng với các mã chứng khoán sàn HNX
Người chơi có thể cùng mua và bán 1 loại cổ phiếu trong cùng ngày; không được đặt các lệnh giao dịch vừa mua, vừa bán đồng thời cùng một loại chứng khoán trong cùng một đợt khớp lệnh định kỳ, trừ các lệnh đã được nhập vào hệ thống tại phiên giao dịch liên tục trước đó, chưa khớp nhưng vẫn còn hiệu lực
- Khối lượng đặt: Khối lượng đặt cần thỏa mãn Đơn vị giao dịch (chi tiết xem tại mục Đơn vị giao dịch)
- Giá đặt: Giá đặt cần nằm trong biên độ trần/sàn và thỏa mã biên độ giá (chi tiết xem tại mục Đơn vị yết giá)
4. Phương thức giao dịch
4.1. Phương thức khớp lệnh:
Phương thức khớp lệnh bao gồm: Khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kỳ.
- Phương thức khớp lệnh liên tục là là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
- Phương thức khớp lệnh định kỳ là phương thức giao dịch được hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán tại một thời điểm xác định.
4.2. Nguyên tắc khớp lệnh
Nội dung |
Chứng khoán cơ sở trên iWin |
Chứng khoán cơ sở trên Thị trường thật |
Giá và Khối lượng |
Khớp lệnh dựa trên Giá và khối lượng khớp trên thị trường thật, không xét ưu tiên về giá và thời gian. Nếu một mã CK không được khớp trên thị trường thật, lệnh giả lập cũng sẽ không khớp cho dù được đặt với giá dư mua/dư bán tốt nhất |
Khớp lệnh theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên về giá và thời gian. |
Nguyên tắc xác định giá |
- Phiên khớp lệnh định kỳ: được khớp theo tổng khối lượng khớp và giá mở cửa (phiên ATO), giá đóng cửa (phiên ATC) của thị trường thật |
- Phiên khớp lệnh định kỳ: giá ATO/ATC là mức giá thực hiện đạt được khối lượng giao dịch lớn nhất, và các nguyên tắc khác theo từng Sở giao dịch |
Ví dụ:
iWin |
Chi tiết khớp lệnh trên thị trường thật và Trạng thái lệnh trên iWin |
||||
STT |
Thời gian đặt lệnh trên iWin |
Chi tiết lệnh đặt |
Từ 9:00 đến 11:06 |
11:07:00 |
11:10:00 |
1 |
11:01:00 |
Mua 100 SSI giá 25,100 |
Đang chờ khớp |
Khớp 1 phần (Khớp 50 SSI gá 25,000) |
Khớp toàn bộ (Khớp thêm 50 SSI gá 25,100) |
2 |
11:02:00 |
Bán 10 SSI giá 25,000 |
Đang chờ khớp |
Khớp toàn bộ |
- |
3 |
11:03:00 |
Mua 20 SSI giá 24,500 |
Đang chờ khớp |
Đang chờ khớp |
- |
4 |
11:04:00 |
Mua 50 SSI giá 25,500 |
Đang chờ khớp |
Khớp toàn bộ |
- |
5 |
11:05:00 |
Mua 100 SSI giá 25,000 |
Đang chờ khớp |
Khớp 1 phần (Khớp 50 SSI gá 25,000) |
- |
(“-“: không có sự thay đổi Trạng thái lệnh)
5. Thời gian giao dịch
Giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
Sàn TP.HCM (HOSE)
Phiên |
Phương thức giao dịch |
Giờ giao dịch |
Lệnh sử dụng |
Phiên sáng |
Khớp lệnh định kỳ mở cửa |
09:00 - 09:15 |
Lệnh LO, Lệnh ATO Không được hủy/ sửa lệnh |
Khớp lệnh liên tục I |
09:15 - 11:30 |
Lệnh LO Được hủy lệnh, không được sửa lệnh (*Lưu ý: Thị trường thật hiện nay được phép sửa lệnh trong phiên liên tục) |
|
Nghỉ |
11:30 - 13:00 |
||
Phiên chiều |
Khớp lệnh liên tục II |
13:00 - 14:30 |
Lệnh LO Được hủy lệnh, không được sửa lệnh (*Lưu ý: Thị trường thật hiện nay được phép sửa lệnh trong phiên liên tục) |
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa |
14:30 - 14:45 |
Lệnh LO, Lệnh ATC Không được hủy/ sửa lệnh |
|
Thị trường đóng cửa |
15:00 |
Sàn Hà Nội (HNX)
Phiên |
Phương thức giao dịch |
Giờ giao dịch |
Loại lệnh |
Phiên sáng |
Khớp lệnh liên tục I |
09:00 - 11:30 |
Lệnh LO Được hủy/ sửa lệnh |
Nghỉ |
11:30 - 13:00 |
||
Phiên chiều |
Khớp lệnh liên tục II |
13:00 - 14:30 |
Lệnh LO Được hủy/ sửa lệnh |
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa |
14:30 - 14:45 |
Lệnh LO, Lệnh ATC Không được hủy/ sửa lệnh |
|
Thị trường đóng cửa |
15:00 |
6. Quy định về thanh toán
Chứng khoán cơ sở trên iWin |
Chứng khoán cơ sở trên Thị trường thật |
|
|
7. Đơn vị yết giá
Phương thức giao dịch |
Mức giá |
Đơn vị yết giá |
|
HOSE |
HNX/UPCOM |
||
Khớp lệnh Cổ phiếu |
< 10.000 đồng |
10 đồng |
100 đồng |
10.000 - 49.950 đồng |
50 đồng |
||
≥ 50.000 đồng |
100 đồng |
8. Đơn vị khối lượng giao dịch
- HOSE: Đơn vị giao dịch khớp lệnh lô chẵn: bội số của 10
- HNX: Đơn vị giao dịch khớp lệnh lô chẵn: bội số của 100
- HNX: Đơn vị giao dịch khớp lệnh lô lẻ: từ 1-99 cổ phiếu
- UPCOM: Đơn vị giao dịch khớp lệnh lô chẵn: 100 cổ phiếu
9. Giá – Giới hạn giao động giá
|
Biên độ dao động giá |
||
HOSE |
HNX |
UPCOM |
|
Cổ phiếu giao dịch trong ngày |
± 7% so với giá tham chiếu |
± 10% so với giá tham chiếu |
± 15% so với giá tham chiếu |
Cổ phiếu mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên 25 ngày |
±20% so với giá tham chiếu |
± 30% so với giá tham chiếu |
± 40% so với giá tham chiếu |
Ngày không hưởng quyền đối với trường hợp trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu |
± 7% so với giá tham chiếu |
± 30% so với giá tham chiếu |
± 40% so với giá tham chiếu |
Lưu ý: |
Giá trần (Giá tối đa) = Giá tham chiếu x (100% + Biên độ dao động giá) |
Giá trần (Giá tối đa) = Giá tham chiếu x (100% + Biên độ dao động giá) |
Giá tối đa (Giá trần) = Giá tham chiếu x (100% + Biên độ dao động giá) |
10. Phí thuế giao dịch
Chứng khoán cơ sở trên iWin |
Chứng khoán cơ sở trên Thị trường thật |
|
|