Bước 1. Mở tài khoản giao dịch (tài khoản tiền/chứng khoán, tài khoản giao dịch)
- Khi đặt lệnh mua Công cụ nợ/TPDN niêm yết, khách hàng thực hiện ký quỹ 100% tiền giao dịch.
- Khi đặt lệnh bán Công cụ nợ/ TPDN niêm yết, khách hàng phải có đủ số lượng Công cụ nợ/ TPDN niêm yết đặt bán.
- Điền phiếu lệnh mua/bán Công cụ nợ/ TPDN niêm yết theo mẫu của SSI, hoặc thực hiện đặt lệnh trên các nền tảng trực tuyến do SSI cung cấp tại từng thời kỳ.
Bước 5. Thanh toán vào ngày làm việc kế tiếp ngày thực hiện giao dịch, tiền/chứng khoán sẽ được chuyển tới tài khoản của khách hàng thông qua hệ thống thanh toán và bù trừ chứng khoán.
- Phiên sáng: 9h00 – 11h30
- Phiên chiều: 13h00 – 14h45
- Thời gian thỏa thuận, báo cáo giao dịch chưa tới ngày giao dịch vào hệ thống giao dịch công cụ nợ được kéo dài tới 17h00.
- Giao dịch tại HOSE
Phiên | Phương thức giao dịch | Giờ giao dịch |
---|---|---|
Phiên sáng |
Giao dịch thỏa thuận |
09h00 - 11h30 |
Nghỉ giữa hai phiên sáng- chiều |
11h30-13h00 |
|
Phiên chiều |
Giao dịch thỏa thuận |
13h00 - 15h00 |
- Giao dịch tại HNX
Phiên | Phương thức giao dịch | Giờ giao dịch | Loại lệnh giao dịch |
---|---|---|---|
Phiên sáng |
Khớp lệnh liên tục I |
09h00 - 11h30 |
Lệnh giới hạn (LO) |
Giao dịch thỏa thuận |
09h00 - 11h30 |
||
Nghỉ giữa hai phiên sáng- chiều |
11h30 - 13h00 |
||
Phiên chiều |
Khớp lệnh liên tục II |
13h00 - 14h30 |
|
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa |
14h30-14h45 |
||
Giao dịch thỏa thuận |
13h00 - 15h00 |
Loại giao dịch | Loại lệnh |
---|---|
Giao dịch mua bán thông thường |
|
Giao dịch mua bán lại |
|
Giao dịch bán kết hợp mua lại |
|
Giao dịch vay và cho vay |
|
Loại lệnh | |
---|---|
HOSE | HNX |
Giao dịch thỏa thuận. |
|
- Là lệnh có ghi giá cụ thể, mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn.
- Hiệu lực của lệnh: đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc đến khi được hủy bỏ
Phương thức giao dịch | Công cụ nợ | TPDN niêm yết | |
---|---|---|---|
Tại HOSE | Tại HNX | ||
Giao dịch thỏa thuận điện tử |
X
|
|
|
Giao dịch thỏa thuận thông thường |
X
|
|
|
Giao dịch thỏa thuận | X | X | |
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa |
|
|
X
|
Khớp lệnh liên tục |
|
|
X
|
- Là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán tại thời điểm xác định.
- Nguyên tắc xác định giá thực hiện:
+ Là mức giá thực hiện đạt khối lượng giao dịch lớn nhất.
+ Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện ở trên thì mức giá trùng hoặc gần nhất với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn.
- Là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
- Nguyên tắc xác định giá thực hiện: là mức giá của các lệnh đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh.
Áp dụng phương thức giao dịch thỏa thuận
- Áp dụng phương thức giao dịch thỏa thuận hoặc
- Áp dụng phương thức giao dịch khớp lệnh:
Quy định | Nội dung |
---|---|
Mệnh giá |
100.000 đồng hoặc bội số của 100.000 đồng |
Đơn vị yết giá |
1 đồng |
Khối lượng giao dịch tối thiểu |
|
Giao dịch thỏa thuận điện tử
|
100 trái phiếu |
Giao dịch thỏa thuận thông thường
|
Lô chẵn: 100 trái phiếu Lô lẻ: 1 – 99 trái phiếu |
Giao dịch mua bán lại gồm nhiều mã
|
100 trái phiếu/01 mã |
Quy định | Nội dung | |
---|---|---|
Tại HOSE | Tại HNX | |
Phương thức khớp lệnh |
- Thỏa thuận |
- Khớp lệnh liên tục
- Khớp lệnh định kỳ
- Giao dịch thỏa thuận
|
Bước giá |
1 đồng |
|
Đơn vị giao dịch | 1 Trái phiếu | |
Biên độ giao dịch | Không có biên độ, không có giá trần sàn | |
Thời hạn thanh toán |
T + 1 |