[Kiến thức đầu tư]: CÁC THUẬT NGỮ CHỨNG KHOÁN CƠ BẢN CHO NHÀ ĐẦU TƯ MỚI

Tìm hiểu về các thuật ngữ cơ bản trong chứng khoán là bước không thể thiếu để trở thành nhà đầu tư. Bởi lẽ, việc

Trở lại
[Kiến thức đầu tư]: CÁC THUẬT NGỮ CHỨNG KHOÁN CƠ BẢN CHO NHÀ ĐẦU TƯ MỚI

27/07/2023

Tìm hiểu về các thuật ngữ cơ bản trong chứng khoán là bước không thể thiếu để trở thành nhà đầu tư. Bởi lẽ, việc nắm vững các khái niệm giúp các nhà đầu tư tiếp cận thông tin, tài liệu thị trường hay trao đổi với những nhà đầu tư khác một cách hiệu quả.

Dưới đây là một vài thuật ngữ chứng khoán được đơn giản hóa để nhà đầu tư mới có thể bắt đầu làm quen khi bước vào lĩnh vực này.

Thuật ngữ Giải nghĩa
1. Cổ phiếu
Loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
2. Mã cổ phiếu
Các chữ cái đại diện cho cổ phiếu của công ty giao dịch trên sàn chứng khoán 
3. Cổ đông
Cá nhân/ tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần 
4. Cổ tức
Khoản lợi nhuận ròng trả cho mỗi cổ phần, bằng tiền mặt hoặc tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty sau khi đã thực hiện các nghĩa vụ về tài chính
5. Khối ngoại
Nhà đầu tư chứng khoán nước ngoài, chủ thể quan trọng trên thị trường chứng khoán. Tỷ trọng chính đến từ nhà đầu tư tổ chức.
6. Danh mục đầu tư
Tập hợp các chứng khoán mà nhà đầu tư đang nắm giữ
7. VN Index
Chỉ số đại diện cho các cổ phiếu niêm yết trên HOSE (sàn giao dịch chứng khoán lớn nhất tại Việt Nam). VN Index thường được sử dụng để làm chỉ số tham chiếu, chỉ số đại diện cho Thị trường chứng khoán Việt Nam.
8. Bảng giá
Nơi thể hiện tất cả thông tin liên quan đến giá và các giao dịch cổ phiếu của thị trường chứng khoán
9. Khối lượng giao dịch 
Số lượng chứng khoán được giao dịch mỗi ngày 
10. Cổ phiếu phổ thông (Cổ phiếu thường)
Loại cổ phiếu xác định quyền được biểu quyết với các quyết định lớn của công ty và hưởng cổ tức theo kết quả kinh doanh, số lượng cổ phiếu nắm giữ. 
11. Cổ phiếu ưu đãi
Loại cổ phiếu có tính chất giống như cổ phiếu phổ thông (người sở hữu loại cổ phiếu này cũng là cổ đông của công ty). Tuy nhiên, cổ đông nắm giữ loại cổ phiếu này sẽ là cổ đông ưu đãi, có lợi thế nhất định về mặt cổ tức, quyền biểu quyết hay được ưu tiên hơn cổ phiếu thường khi thanh lý tài sản nếu công ty phá sản.
12. Cổ phiếu bluechip
Cổ phiếu của một công ty lớn, đã được thành lập và có nền tài chính hoạt động tốt trong nhiều năm. Cổ phiếu bluechip thường có giá trị vốn hóa lớn, vì có danh tiếng tốt và thường dẫn đầu ngành tương ứng trên thị trường. 
13. Cổ phiếu penny
Cổ phiếu giao dịch với mức giá thấp, thường do các công ty nhỏ hoặc mới niêm yết trên thị trường chứng khoán phát hành. Do mệnh giá nhỏ, cổ phiếu penny có tiềm năng đem lại lợi nhuận cao, nhưng đồng thời cũng mang theo rủi ro (thiếu thông tin doanh nghiệp, thanh khoản thấp, khả năng bị thao túng hay công ty phá sản). 
14. Đặt lệnh
Việc thực hiện thao tác mua/ bán trên sàn giao dịch chứng khoán nhằm thu về lợi nhuận. Có nhiều loại lệnh giao dịch với các đặc điểm khác nhau.
15. Khớp lệnh
Việc thực hiện xong thỏa thuận giữa bên mua và bên bán trên bảng giao dịch điện tử trực tuyến, phù hợp với nguyên tắc của thị trường
16. Lệnh ATO (At-the-opening order)
Lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá mở cửa. 
Lệnh ATO chỉ có khối lượng mà không có mức giá cố định và được ưu tiên khớp trước tất cả những loại lệnh khác
17. Lệnh ATC (Tiếng Anh: At-the-close order)
Lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa. 
Lệnh ATC chỉ có khối lượng mà không có mức giá cố định, và được ưu tiên khớp trước tất cả những loại lệnh khác.
18. Lệnh giới hạn (Lệnh LO – Tiếng Anh: Limit Order)
Lệnh mua hoặc bán cổ phiếu tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. Lệnh có hiệu lự kể từ khi được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ. 
Ví dụ: Lệnh LO bán cổ phiếu A với giá 10 triệu sẽ chỉ khớp lệnh cho ai mua với giá cao hơn hoặc bằng 10 triệu
19. Lệnh điều kiện (Tiếng Anh: Conditional Order)
Loại lệnh khi đặt có kèm điều kiện về thời gian, về giá, về quy luật phát sinh lệnh,... Lệnh chỉ được kích hoạt và đẩy vào sàn khi đạt điều kiện đã đặt ra. Lệnh sẽ duy trì cho đến khi được khớp hoặc hết thời gian nhà đầu tư lựa chọn khi đặt lệnh. 
20. Giao dịch ký quỹ (Tiếng Anh: margin trading)
hình thức nhà đầu tư vay tiền CTCK để mua chứng khoán.
21. Phân tích kỹ thuật
Phương pháp đầu tư sử dụng 2 yếu tố quan trọng là Giá và Khối lượng, cùng với các chỉ báo được xây dựng từ 2 yếu tố trên (đường xu hướng, trung bình động, MACD,RSI,..).
Phân tích kỹ thuật mạnh nhất trong việc xác định xu hướng giá cổ phiếu cũng như xác định điểm mua/ điểm bán của cổ phiếu.
22. Phân tích cơ bản
Cùng với phân tích kỹ thuật, phân tích cơ bản là phương pháp đầu tư truyền thống trên thị trường chứng khoán.
Nhà đầu tư sử dụng phân tích cơ bản thường phân tích vĩ mô, ngành và doanh nghiệp trước khi định giá cổ phiếu để tìm kiếm khoản đầu tư tiềm năng.
23. Break (tạm dịch: bứt phá, chinh phục)
Break mang hàm ý giá cổ phiếu mạnh (có biên độ giá lớn), đi cùng với sự xác nhận của khối lượng (vượt trội so với các phiên liền trước) và vượt qua một mức giá quan trọng trên đồ thị 
24. Nền giá
Một chuỗi phiên giao dịch mà giá cổ phiếu chủ yếu đi ngang trên đồ thị kỹ thuật được gọi là nền giá.
25. Gãy trend
Thuật ngữ được sử dụng khi giá cổ phiếu kết thúc xu hướng Tăng và cho tín hiệu điều chỉnh của giá trong ngắn hạn. 
26. Trung bình giá
Hoạt động trung bình giá thường có nghĩa là tăng tỷ trọng cổ phiếu, bao gồm 2 dạng chính: trung bình giá xuống(càng giảm càng mua) và trung bình giá lên (càng tăng càng mua). 
27. Đường trung bình động (MA hoặc EMA):
Các đường xuất hiện và bám theo vận động của đường giá cổ phiếu/ chỉ số trên đồ thị kỹ thuật. Đường trung bình động thể hiện giá bình quân của cổ phiếu/ chỉ số trong 1 khoảng thời gian nhất định (VD: 20 ngày, 50 ngày và 200 ngày,...)
28. Hỗ trợ
Vùng giá mà cầu chiếm ưu thế so với cung, khiến đà giảm giá dừng lại và đảo chiều. Vùng hỗ trợ là khu vực đang nằm dưới vùng giá hiện tại của thị trường trên đồ thị phân tích kỹ thuật. 
29. Kháng cự
Vùng giá mà cung chiếm ưu thế so với cầu, khiến đà tăng giá dừng lại và đảo chiều. Vùng kháng cự là khu vực đang nằm trên vùng giá hiện tại của thị trường trên đồ thị. 
 
Trên đây chỉ là một vài thuật ngữ thường gặp trong chứng khoán. Nhà đầu tư mới có thể tìm hiểu thêm thông tin qua các tài liệu hoặc Mở tài khoản tại Chứng khoán SSI để được hỗ trợ tư vấn cụ thể, đồng hành trong quá trình đầu tư.  
 
 
 
Công ty cổ phần chứng khoán SSI