ĐẶT LỆNH THƯỜNG CƠ SỞ

HƯỚNG DẪN THAO TÁC ĐẶT LỆNH CHUNG
 
 
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC GIAO DIỆN ĐẶT LỆNH
 
Bước 1: Từ màn hình Trang chủ, chọn “Giao dịch”. Khách hàng có thể lựa chọn Giao diện đặt lệnh cơ bản hoặc Giao diện đặt lệnh nhanh tùy theo nhu cầu. Giao diện đặt lệnh nhanh được sắp xếp các trường thông tin giúp khách hàng gia tăng tốc độ đặt lệnh:
  • Giao diện nhanh quay dọc Độ sâu thị trường và để ở góc bên trái giúp khách hàng có thể thuận tiện bấm vào để tự động điền giá vào màn hình đặt lệnh
  • Giao diện nhanh hiển thị tất cả các lệnh thị trường ra màn hình thay vì phải bấm vào ô nhập Giá và hiển thị lệnh ở bàn phím như Giao diện hiện tại giúp khách hàng lựa chọn các mức giá đặt nhanh chóng
  • Khách hàng có thể lựa chọn chế độ xem giá tùy theo nhu cầu giao dịch của khách hàng: Xem cả Mua & Bán hoặc chỉ xem Mua hoặc Bán

Lưu ý:

  • Khi khách hàng vào lần đầu, iBoard Pro đưa ra đề xuất khách hàng muốn sử dụng giao diện: Đặt lệnh cơ bản hoặc Đặt lệnh nhanh > Tích chọn giao diện muốn sử dụng và Nhấn “Tiếp tục”
  • Linh hoạt tùy chỉnh giao diện Đặt lệnh cơ bản và đặt lệnh nhanh tại góc màn hình bên phải
Bước 2: Ở mục Cơ sở, chọn mã chứng khoán muốn giao dịch > nhập khối lượng, giá rồi chọn Mua/Bán để đặt lệnh

Lưu ý: Khi đặt lệnh với giá tự động,

  • Giá mua = Giá dư mua tốt nhất + Biên trượt
  • Giá bán = Giá dư mua tốt nhất – Biên trượt
Bước 3: Tại màn hình xác nhận lệnh, kiểm tra thông tin lệnh một lần nữa rồi xác thực bằng phương thức xác thực đã đăng ký

QUẢN LÝ SỔ LỆNH 

Bước 1: Từ màn hình Giao dịch cơ sở, chọn màn hình “Sổ lệnh”

Bước 2: Tại màn hình Quản lý lệnh, nhấn chọn lệnh bất kỳ để xem thông tin chi tiết lệnh

Bước 3: Chọn biểu tượng phễu lọc để lọc hiển thị các lệnh theo tiêu chí mong muốn

Bước 4: Tại màn hình Quản lý lệnh > Chọn vào biểu tượng để xem Lịch sử lệnh

SỬA LỆNH

Bước 1: Từ màn hình Quản lý lệnh, chọn lệnh muốn sửa rồi nhấn “Sửa”

Bước 2: Chỉnh sửa giá/khối lượng theo mong muốn rồi nhấn “Sửa”

Bước 3: Kiểm tra lại thông tin tại màn hình “Xác nhận sửa lệnh” > Chọn “Xác nhận”

HỦY LỆNH

HỦY TỪNG LỆNH

Bước 1: Từ màn hình Quản lý lệnh, chọn lệnh muốn hủy rồi nhấn “Hủy”

Bước 2: Hệ thống hiển thị thông báo yêu cầu xác nhận > Chọn “Xác nhận”

HỦY NHIỀU LỆNH HOẶC HỦY TẤT CẢ LỆNH

Bước 1: Từ màn hình Quản lý lệnh, chọn “Hủy nhiều lệnh”

Bước 2: Để hủy nhiều lệnh, tích chọn các lệnh muốn hủy rồi nhấn “Hủy lệnh”, sau đó xác nhận. Trong trường hợp muốn hủy tất cả các lệnh, chọn “Hủy tất cả” rồi xác nhận

ĐẶT LỆNH ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ

 

TỔNG QUAN LỆNH ĐIỀU KIỆN

  • Lệnh GTD (Lệnh điều kiện thời gian) là lệnh Mua/Bán có hiệu lực từ một đến nhiều ngày với khối lượng và giá được xác định trước, có hiệu lực đến khi lệnh khớp hết hoặc hết thời hạn hiệu lực của lệnh.
  • Lệnh Stop (Lệnh thị trường dừng) là lệnh Mua/Bán với giá đặt là giá thị trường và giá kích hoạt được xác định trước tại thời điểm đặt lệnh.
  • Lệnh Stop Limit (Lệnh giới hạn dừng) là lệnh Mua/Bán với giá đặt là giá giới hạn và giá kích hoạt được xác định trước tại thời điểm đặt lệnh.
  • Lệnh Trailing Stop (Lệnh thị trường xu hướng) là lệnh Mua/Bán với giá đặt được tự động điều chỉnh để bám sát xu thế giảm/tăng của thị trường, giúp khách hàng đạt được mức giá tối ưu nhất. Khi giá kích hoạt điều chỉnh và giá thị trường chạm nhau, lệnh sẽ được đẩy vào hệ thống với giá đặt là giá thị trường.
  • Lệnh Trailing Stop Limit (Lệnh giới hạn xu hướng) là lệnh Mua/Bán với giá đặt được tự động điều chỉnh để bám sát xu thế giảm/tăng của thị trường, giúp khách hàng đạt được mức giá tối ưu nhất. Khi giá kích hoạt điều chỉnh và giá thị trường chạm nhau, lệnh sẽ được đẩy vào hệ thống với giá đặt là giá giới hạn được điều chỉnh theo biên trượt.
  • Lệnh OCO là tổ hợp gồm lệnh chốt lãi và cắt lỗ tự động ở các mức giá đặt trước. Nếu giá thị trường chạm giá cắt lỗ, Lệnh chốt lãi sẽ bị hủy, lệnh cắt lỗ sẽ được kích hoạt với khối lượng còn lại chưa khớp của lệnh chốt lãi trước đó.
  • Lệnh Take Profit/Stop Loss (Chốt lãi/Cắt lỗ) là tổ hợp gồm một lệnh chính (lệnh giới hạn) và lệnh Chốt lãi, Cắt lỗ đi kèm. Khi lệnh chính được khớp hết, lệnh chốt lãi và cắt lỗ tự động ở chiều ngược lại sẽ tự động được kích hoạt với mức giá và khối lượng được xác định trước tại thời điểm đặt lệnh.

NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA LỆNH ĐIỀU KIỆN

  1. Lệnh điều kiện có thể được đặt vào bất kỳ thời gian nào trong ngày (trước phiên, trong phiên, sau phiên giao dịch). Tại thời điểm đặt lệnh, hệ thống KHÔNG kiểm tra số dư tiền, chứng khoán. Tại thời điểm lệnh thỏa mãn điều kiện để kích hoạt, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin về số dư chứng khoán, sức mua và các điều kiện khác như lệnh đặt thông thường.
  2. Lệnh điều kiện có hiệu lực theo thời hạn khách hàng lựa chọn (tối đa 1 tháng). Với hợp đồng phái sinh, nếu qua ngày đáo hạn, lệnh điều kiện sẽ tự động hết hiệu lực.
  3. Giá thị trường để làm căn cứ kích hoạt lệnh sẽ chỉ ghi nhận ở phiên khớp lệnh liên tục và bắt đầu được ghi nhận kể từ khi khách hàng đặt lệnh, không tính giá của phiên khớp lệnh định kỳ.
  4. Các lệnh điều kiện có giá đặt là giá thị trường khi thỏa điều kiện kích hoạt, lệnh sẽ gửi vào sàn vào phiên khớp lệnh liên tục theo quy định giao dịch.
  5. Lệnh điều kiện sẽ được kích hoạt ngay khi thỏa mãn điều kiện về thời gian, về giá và về các điều kiện đặt lệnh thông thường. Ngoài ra, hệ thống có 2 mốc thời gian kiểm tra điều kiện kích hoạt lệnh đầu phiên sáng/chiều là 8h30 và 13h00 để kích hoạt các lệnh điều kiện thời gian theo ngày hiệu lực, hoặc phát sinh các lệnh cần tái tục qua ngày.
  6. Lệnh điều kiện & lệnh phát sinh từ lệnh điều kiện trên iBoard hiện không hỗ trợ SỬA lệnh, khách hàng có thể Hủy và đặt lại (nếu cần). Việc sửa lệnh phát sinh từ lệnh điều kiện trên các kênh khác (ngoài iBoard) sẽ KHÔNG làm thay đổi thông số lệnh điều kiện gốc.
  7. Khi hủy lệnh điều kiện hệ thống sẽ hủy đồng thời lệnh đã phát sinh (nếu lệnh chưa khớp hoặc khớp 1 phần). Ngược lại, khi hủy lệnh phát sinh, lệnh điều kiện gốc cũng sẽ được tự động hủy. Phiên ATO/ATC: KHÔNG HỦY lệnh điều kiện trạng thái đã kích hoạt.
  8. Trường hợp có sự kiện quyền hoặc chuyển sàn làm điều chỉnh giá của mã chứng khoán đặt lệnh, tại ngày giao dịch không hưởng quyền hoặc ngày chuyển sàn, các lệnh điều kiện còn hiệu lực sẽ tự động bị hủy để tránh bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi giá.
  9. Với lệnh điều kiện OCO, Bull&Bear nếu giá thị trường chạm giá cắt lỗ, lệnh chốt lãi sẽ bị hủy, lệnh cắt lỗ sẽ được kích hoạt với khối lượng còn lại chưa khớp hết của lệnh chốt lãi. Lệnh hoàn thành khi khớp hết khối lượng đã đặt, hoặc hết hạn hiệu lực.

HƯỚNG DẪN ĐẶT LỆNH ĐIỀU KIỆN

  1. Chọn giao dịch > Cơ sở > Lệnh điều kiện > Nhập mã chứng khoán cơ sở, chọn tiểu khoản và loại MUA/BÁN
  2. Chọn loại lệnh điều kiện và nhập thông tin tương ứng
  3. Thời gian hiệu lực của lệnh:
    • Ngày hiệu lực: Ngày bắt đầu có hiệu lực của lệnh điều kiện. Kể từ ngày này, lệnh điều kiện sẽ được kích hoạt khi thỏa mãn điều kiện
    • Ngày hết hạn: Ngày kết thúc hiệu lực của lệnh điều kiện theo giờ (tối đa 1 tháng kể từ ngày hiệu lực của lệnh). Sau ngày giờ này, Lệnh điều kiện sẽ không còn hiệu lực
  4. Kiểu kích hoạt:
  5. - Kích hoạt một lần: Lệnh chỉ được kích hoạt phát sinh 1 lần duy nhất khi thỏa mãn điều kiện trong thời gian hiệu lực. Khi đã kích hoạt (dù khớp hay không khớp, hoặc bị từ chối), lệnh sẽ tự động hết hiệu lực vào cuối phiên và không được kích hoạt lại
  6. - Kích hoạt tới khi khớp hết: Lệnh được kích hoạt phát sinh nhiều lần/nhiều ngày cho tới khi khớp hết khối lượng đặt trong thời gian hiệu lực. Các lệnh đã được phát sinh nhưng chưa khớp/chưa khớp hết sang ngày giao dịch tiếp theo, nếu lệnh thỏa mãn điều kiện về số dư và biên độ giá, lệnh sẽ tiếp tục được phát sinh vào lúc 08:30
  7. Nhấn đặt lệnh điều kiện và kiểm tra thông tin trên màn hình sổ lệnh
 

THEO DÕI SỔ LỆNH ĐIỀU KIỆN

  1. Chọn giao dịch cơ sở/phái sinh > Sổ lệnh > Sổ lệnh điều kiện

  2. Bộ trạng thái lệnh điều kiện bao gồm:

    - Chờ thỏa điều kiện: Tạo lệnh thành công, lệnh chưa thỏa mãn các điều kiện đã thiết lập, chờ kích hoạt
    - Đã kích hoạt: Lệnh thỏa mãn các điều kiện và được kích hoạt thành lệnh đặt gửi vào sàn
    - Hoàn thành: Lệnh đã hoàn thành chu trình kích hoạt và sẽ không phát sinh thêm lệnh vào các ngày tiếp theo trong thời gian hiệu lực. Lệnh hoàn thành chu trình kích hoạt trong trường hợp lệnh điều kiện được khớp hết.
    - Hủy kích hoạt: Khách hàng thực hiện hủy lệnh điều kiện hoặc hủy lệnh đã phát sinh
    - Hết hiệu lực: Lệnh quá thời gian hiệu lực
  3. Nhấn vào biểu tượng màu đỏ cuối mỗi lệnh để thực hiện hủy lệnh điều kiện 
 
Chi tiết lệnh điều kiện được kích hoạt
- Chọn Chi tiết kích hoạt lệnh điều kiện > Chọn Ngừng kích hoạt lệnh điều kiện > Hủy lệnh điều kiện
- Hiển thị thông tin chi tiết lệnh kích hoạt bao gồm: Giá khớp TB/Giá đặt, Trạng thái lệnh, Thời gian
 

Chi tiết lệnh điều kiện gốc:

- Chọn Giao dịch > Cơ sở > Sổ lệnh > Sổ lệnh thường

- Nhấn vào lệnh để xem thông tin chi tiết lệnh điều kiện gốc 

 

Lệnh GTD (Lệnh điều kiện thời gian) lệnh Mua/Bán có hiệu lực từ một đến nhiều ngày với khối lượng và giá được xác định trước, có hiệu lực đến khi lệnh khớp hết hoặc hết thời hạn hiệu lực của lệnh.

  • Các đặt lệnh từ sau 8h30 đến trước khi hết phiên (sàn HOSE, HNX, PHÁI SINH: 14h45, UPCOM:15h) lệnh sẽ được kích hoạt ngay khi đặt.
  • Các lệnh đặt ngoài khoảng thời gian trên hoặc chọn hiệu lực nhiều ngày sẽ được kích hoạt vào 8h30 hàng ngày.
  • Nếu lệnh được kích hoạt thỏa mãn điều kiện về giá nhưng chưa thỏa mãn điều kiện khác, 13h00 trong ngày hệ thống sẽ kiểm tra lại điều kiện kích hoạt với mức giá kích hoạt mong muốn một lần nữa.
  • Qua ngày nếu lệnh còn hiệu lực và chưa khớp hết, lệnh sẽ được được tự động đẩy tiếp vào hệ thống lúc 8:30 với khối lượng còn lại chưa khớp.
Ví dụ:

Ngày 06/04/2023 Khách hàng có nhu cầu bán hết 1000 cổ phiếu SSI với giá 26, Khách hàng đặt lệnh bán GTD với giá đặt 26, khối lượng 1000, ngày hiệu lực: 06/04/2023, ngày hết hạn 05/05/2023 (23:59)

  • Sau khi đặt lệnh trong phiên giao dịch ngày 06/04/2023, 1 lệnh bán giới hạn 1000 cổ phiếu SSI giá 26 (thỏa mãn trần sàn) được gửi vào sàn với trạng thái chờ khớp. Nếu lệnh phát sinh bị từ chối, 13h00 ngày 6/4/2023 lệnh sẽ tiếp tục được kiểm tra điều kiện kích hoạt.
  • Trong trường hợp ngày 06/04/2023 lệnh bán giới hạn giá 26 không khớp hết, lệnh sẽ được tiếp tục tự động kích hoạt vào 8h30 các ngày giao dịch tiếp theo cho đến khi khớp hết và sẽ hết hiệu lực vào ngày 5/5/2023 khi qua thời gian hết hạn.
Hướng dẫn đặt lệnh: 
  • Nhập Khối lượng: là khối lượng lệnh đặt
  • Nhập Giá đặt: là giá của lệnh đặt khi thỏa mãn điều kiện đặt lệnh
  • Chọn ngày hiệu lực - Ngày hiệu lực là thời gian hiệu lực của lệnh điều kiện

Lệnh Stop (Lệnh thị trường dừng) là lệnh Mua/Bán với giá đặt là giá thị trường và giá kích hoạt được xác định trước tại thời điểm đặt lệnh.

Lệnh được kích hoạt khi thỏa mãn điều kiện về giá. Trường hợp lệnh được kích hoạt thỏa mãn điều kiện về giá nhưng chưa thỏa mãn điều kiện khác, 13h00 trong ngày hệ thống sẽ kiểm tra lại điều kiện kích hoạt với mức giá kích hoạt mong muốn một lần nữa.

✍ Lưu ý: Lệnh Stop không hỗ trợ với các mã sàn UPCOM

Ví dụ:
 
Khách hàng sở hữu 1000 SSI và không có nhiều thời gian theo dõi thị trường, mong muốn chốt lời ở mức giá 25. Giá thị trường hiện tại của SSI là 23, khách hàng thực hiện đặt lệnh Stop với các thông số:

            Giá kích hoạt ≥ 25                                             Khối lượng: 1000

            Giá đặt: MP                                                       Kiểu kích hoạt: Kích hoạt đến khi khớp hết

            Ngày hiệu lực: 10/04/2023                                Ngày hết hạn: 17/04/2023

Giả sử sau khi khách hàng đặt lệnh, giá thị trường của mã SSI diễn biến như sau:

Khi giá thị trường ≥ 25, lệnh được kích hoạt, trạng thái lệnh điều kiện chuyển sang đã kích hoạt. Lệnh bán SSI khối lượng 1000 giá MP được đẩy vào hệ thống.

  • Nếu lệnh khớp hết Lệnh điều kiện chuyển sang trạng thái  hoàn thành
  • Nếu lệnh được kích hoạt kích hoạt thỏa mãn điều kiện về giá nhưng chưa thỏa mãn điều kiện khác, 13:00 cùng ngày,  lệnh chuyển sang trạng thái chờ thỏa ĐK và tiếp tục kiểm tra điều kiện kích hoạt một lần nữa.
  • Qua ngày nếu lệnh đã được kích hoạt, còn hiệu lực và chưa khớp hết, lệnh sẽ được phát sinh với giá đặt MP khi vào phiên liên tục.

→ Như vậy, lệnh Stop đã giúp khách hàng chốt lời tự động theo đúng mức giá mong muốn mà không cần theo dõi sát sao diễn biến giá thị trường

 Hướng dẫn đặt lệnh:
 
  • Chọn điều kiện kích hoạt: ≥ hoặc ≤  giá kích hoạt
  • Nhập giá kích hoạt: Là mức giá xác định điểm kích hoạt lệnh Stop
    • Với điều kiện ≥ Giá kích hoạt: Lệnh sẽ được đẩy vào sàn khi giá thị trường chạm mức ≥  Giá kích hoạt
    • Với điều kiện ≤ giá kích hoạt: Lệnh sẽ được đẩy vào sàn khi giá thị trường chạm mức ≤  Giá kích hoạt
  • Giá đặt: Là giá thị trường (Giá MP đối với sàn HOSE – cơ sở, MTL với sàn   HNX – cơ sở, phái sinh)
  • Chọn ngày hiệu lực & ngày hết hạn.
  • Kiểu kích hoạt: Kích hoạt một lần hoặc kích hoạt đến khi khớp hết

Lệnh Stop Limit (Lệnh giới hạn dừng) là lệnh Mua/Bán với giá đặt là giá giới hạn và giá kích hoạt được xác định trước tại thời điểm đặt lệnh

Thời gian kích hoạt lệnh: Lệnh được kích hoạt khi thỏa mãn điều kiện về giá. Trường hợp lệnh được kích hoạt thỏa mãn điều kiện về giá nhưng chưa thỏa mãn điều kiện khác, 13h00 trong ngày hệ thống sẽ kiểm tra lại điều kiện kích hoạt mong muốn một lần nữa.

Ví dụ:
 
Mã SSI đang có giá thị trường là 25, khách hàng dự đoán thị trường có xu hướng giảm và muốn mua vào SSI với mức giá kỳ vọng < 23, khách hàng thực hiện đặt lệnh Stop Limit với các thông số sau:
            Giá kích hoạt: ≤ 23                                                                    Khối lượng: 1000
            Giá đặt: 22.9                                          Kiểu kích hoạt: Kích hoạt đến khi khớp hết
            Ngày hiệu lực: 10/04/2023                                            Ngày hết hạn: 17/04/2023
 
 
Giả sử sau khi khách hàng đặt lệnh, giá thị trường của mã SSI diễn biến như sau:

Khi giá thị trường ≤ 23, lệnh được kích hoạt, trạng thái lệnh điều kiện chuyển sang đã kích hoạt. Lệnh mua SSI khối lượng 1000 giá 22.9 được tự động kích hoạt đẩy vào hệ thống:

  • Nếu lệnh khớp hết: Lệnh điều kiện chuyển sang trạng thái  hoàn thành
  • Nếu lệnh được kích hoạt thỏa mãn điều kiện về giá nhưng chưa thỏa mãn điều kiện khác, 13:00 cùng ngày lệnh chuyển sang trạng thái chờ thỏa ĐK và tiếp tục kiểm tra điều kiện kích hoạt một lần nữa.
  • Qua ngày nếu lệnh đã được kích hoạt, còn hiệu lực và chưa khớp hết, lệnh sẽ được được tự động đẩy tiếp vào hệ thống lúc 8:30 với khối lượng còn lại chưa khớp.

→ Như vậy, Lệnh Stop Limit giúp khách hàng canh mua mã cổ phiếu theo đúng chiến lược đầu tư và mức giá mong muốn 

Hướng dẫn đặt lệnh:
  • Chọn điều kiện kích hoạt: ≥ hoặc ≤  giá kích hoạt
  • Giá kích hoạt: Là mức giá dừng xác định điểm kích hoạt lệnh Stop
    • Với điều kiện ≥ giá kích hoạt: Lệnh sẽ được đẩy vào sàn khi giá thị trường chạm mức ≥  Giá kích hoạt
    • Với điều kiện ≤ giá kích hoạt: Lệnh sẽ được đẩy vào sàn khi giá thị trường chạm mức ≤  Giá kích hoạt
  • Nhập giá đặt: Là giá giới hạn
  • Chọn ngày hiệu lực & ngày hết hạn
  • Chọn kiểu kích hoạt: Kích hoạt một lần hoặc kích hoạt đến khi khớp hết

Lệnh Trailing Stop (Lệnh thị trường xu hướng) là lệnh Mua/Bán với giá đặt được tự động điều chỉnh để bám sát xu thế giảm/tăng của thị trường, giúp khách hàng đạt được mức giá tối ưu nhất.

Trong phiên giao dịch, khi giá kích hoạt điều chỉnh và giá thị trường chạm nhau, lệnh sẽ được đẩy vào hệ thống với giá đặt là giá thị trường.

Trường hợp lệnh được kích hoạt thỏa mãn điều kiện về giá nhưng chưa thỏa mãn điều kiện khác, 13h00 trong ngày hệ thống sẽ kiểm tra lại điều kiện kích hoạt mong muốn một lần nữa.

✍ Lưu ý: Lệnh Trailing Stop không hỗ trợ với các mã sàn UPCOM

 
Ví dụ lệnh thị trường xu hướng MUA: 

Mã SSI đang có giá thị trường là 80. Khách hàng dự đoán thị trường sẽ giảm và mong muốn sẽ mua được SSI với mức giá tốt nhất bám sát xu hướng thị trường. Khách hàng có thể thực hiện đặt lệnh:

Trailing Stop - mua 1000 SSI với bước giá trượt = 3        Ngày hiệu lực: 10/04/2023              Ngày hết hạn: 17/04/2023  Kiểu kích hoạt: Kích hoạt đến khi khớp hết

 

Tại thời điểm đặt lệnh (T1): Giá kích hoạt ban đầu = Giá thị trường + Bước giá trượt = 83

Tại các thời điểm tiếp theo (T2-T3) giá thị trường giảm => giá kích hoạt trượt giảm tương ứng = MIN (Giá thị trường + Bước giá trượt, Giá kích hoạt liền trước)

Thời điểm T4-T5, giá thị trường tang hoặc giảm điểm nhưng chưa tạo đáy mới=> giá kích hoạt giữ nguyên.

Giá thị trường tiếp tục biến động cho đến khi chạm giá kích hoạt (thời điểm T10) tại mức giá 60, lệnh được kích hoạt với giá đặt = giá thị trường MP, trạng thái lệnh điều kiện chuyển sang đã kích hoạt

  • Nếu lệnh khớp hết: Lệnh điều kiện chuyển sang trạng thái  hoàn thành
  • Trường hợp lệnh được kích hoạt thỏa mãn điều kiện về giá nhưng chưa thỏa mãn điều kiện khác, đến 13:00 lệnh chuyển sang trạng thái chờ thỏa ĐK và tiếp tục kiểm tra điều kiện kích hoạt một lần nữa.
  • Qua ngày nếu lệnh đã được kích hoạt, còn hiệu lực và chưa khớp hết, sẽ được phát sinh với giá đặt MP khi vào phiên liên tục.

→ Như vậy, Lệnh mua Trailing Stop với nguyên tắc trượt tự động theo mức giá thị trường bằng 1 khoảng được xác định trước đã giúp khách hàng có được điểm mua tốt nhất khi thị trường đảo chiều

 

Ví dụ lệnh thị trường xu hướng BÁN: 

Mã MWG đang có giá thị trường là 65. Khách hàng dự đoán thị trường sẽ tăng và mong muốn sẽ bán chốt lời MWG với mức tốt nhất bám sát xu hướng thị trường. Khách hàng có thể thực hiện đặt lệnh:

Trailing Stop – bán 1000 MWG với bước giá trượt = 4    Ngày hiệu lực: 10/04/2023         Ngày hết hạn: 17/04/2023              Kiểu kích hoạt: Kích hoạt đến khi khớp hết

Tại thời điểm đặt lệnh (T1): Giá kích hoạt ban đầu = Giá thị trường – Bước giá trượt = 61

Tại các thời điểm tiếp theo khi giá thị trường tăng giá kích hoạt tăng tương ứng = MAX (Giá thị trường - Bước giá trượt, Giá kích hoạt liền trước)

Thời điểm T4, T8 giá thị trường giảm hoặc tăng điểm nhưng chưa tạo đỉnh mới => giá kích hoạt giữ nguyên.

Giá thị trường tiếp tục biến động cho đến khi chạm giá kích hoạt tại mức giá thị trường = 85, lệnh được kích hoạt, trạng thái lệnh chuyển sang hoàn thành . Lệnh bán 1000 MWG được kích hoạt đẩy vào hệ thống với giá đặt = Giá thị trường MP

  • Nếu lệnh khớp hết: Lệnh điều kiện chuyển sang trạng thái  hoàn thành
  • Trường hợp lệnh được kích hoạt thỏa mãn điều kiện về giá nhưng chưa thỏa mãn điều kiện khác, đến 13:00  cùng ngày ,lệnh chuyển sang trạng thái chờ thỏa ĐK và tiếp tục kiểm tra điều kiện kích hoạt một lần nữa.
  • Qua ngày nếu lệnh đã được kích hoạt, còn hiệu lực và chưa khớp hết, sẽ được phát sinh với giá thị trường khi vào phiên liên tục.

→ Như vậy, Lệnh bán Trailing Stop với nguyên tắc trượt tự động theo mức giá thị trường bằng 1 khoảng được xác định trước đã giúp khách hàng có được điểm bán tốt nhất khi thị trường đảo chiều

 

Hướng dẫn đặt lệnh:
  • Khối lượng: là khối lượng lệnh đặt
  • Bước giá trượt: là khoảng chênh lệch giữa Giá thị trường và Giá kích hoạt tại thời điểm đặt lệnh
  • Giá đặt: MP (Giá thị trường)
  • Ngày hiệu lực: thời gian hiệu lực của lệnh điều kiện

Lệnh Trailing Stop Limit (Lệnh giới hạn xu hướng) lệnh Mua/Bán với giá đặt được tự động điều chỉnh để bám sát xu thế giảm/tăng của thị trường, giúp khách hàng đạt được mức giá tối ưu nhất.

Trong phiên giao dịch, khi giá kích hoạt điều chỉnh và giá thị trường chạm nhau, lệnh sẽ được đẩy vào hệ thống với giá đặt là giá giới hạn được điều chỉnh theo biên trượt.

Trường hợp lệnh được kích hoạt thỏa mãn điều kiện về giá nhưng chưa thỏa mãn điều kiện khác, 13h00 trong ngày hệ thống sẽ kiểm tra lại điều kiện kích hoạt mong muốn một lần nữa.

Ví dụ Lệnh giới hạn xu hướng MUA:

Mã FPT đang có giá thị trường là 100. Khách hàng dự đoán thị trường sẽ giảm và mong muốn sẽ mua được FPT với mức giá tốt nhất bám sát xu hướng thị trường và tối ưu khả năng khớp lệnh.  Khách hàng có thể thực hiện đặt lệnh:

ØTrailing Stop Limit - mua 1000 FPT với bước giá trượt = 5, biên trượt = 2 Kiểu kích hoạt: Kích hoạt đến khi khớp hết
ØNgày hiệu lực: 10/04/2023           Ngày hết hạn: 09/05/2023 

Tại thời điểm đặt lệnh (T1): Giá kích hoạt ban đầu = Giá thị trường + Bước giá trượt = 105

  Giá đặt ban đầu = Giá kích hoạt + Biên trượt = 107

Tại các thời điểm tiếp theo (T2-T3) giá thị trường giảm => giá kích hoạt trượt giảm tương ứng = MIN (Giá thị trường + Bước giá trượt, Giá kích hoạt liền trước)

Thời điểm T4 giá thị trường tăng, thời điểm T5 giá thị trường giảm nhưng chưa tạo đáy mới=> giá kích hoạt giữ nguyên.

Giá thị trường tiếp tục biến động cho đến chạm giá kích hoạt (thời điểm T10) tại mức giá 75, lệnh được kích hoạt với giá đặt = giá kích hoạt + biên trượt = 77, trạng thái lệnh điều kiện chuyển sang đã kích hoạt.

ØNếu lệnh khớp hết: Lệnh điều kiện chuyển sang trạng thái  hoàn thành
ØTrường hợp lệnh được kích hoạt thỏa mãn điều kiện về giá nhưng chưa thỏa mãn điều kiện khác, đến 13:00 cùng ngày,  lệnh chuyển sang trạng thái chờ thỏa ĐK và tiếp tục kiểm tra điều kiện kích hoạt một lần nữa.
ØQua ngày nếu lệnh đã được kích hoạt, còn hiệu lực và chưa khớp hết, lệnh sẽ được được tự động đẩy tiếp vào hệ thống lúc 8:30 với khối lượng còn lại chưa khớp.

→ Như vậy, Lệnh mua Trailing Stop với nguyên tắc trượt theo mức giá thị trường bằng 1 khoảng được xác định trước đã giúp khách hàng có được điểm mua tốt nhất khi thị trường đảo chiều

 
Ví dụ Lệnh giới hạn xu hướng BÁN:

Mã MWG đang có giá thị trường là 65. Khách hàng dự đoán thị trường sẽ tăng và mong muốn sẽ bán chốt lời MWG với mức tốt nhất bám sát xu hướng thị trường và tối ưu khả năng khớp lệnh. Khách hàng có thể thực hiện đặt lệnh:

  • Trailing Stop Limit – bán 1000 MWG với bước giá trượt = 5, biên trượt 2
  • Ngày hiệu lực: 10/04/2023    Ngày hết hạn: 28/04/2023
  • Kiểu kích hoạt: Kích hoạt đến khi khớp hết

Tại thời điểm đặt lệnh (T1): Giá kích hoạt ban đầu = Giá thị trường – Bước giá trượt = 61    Giá đặt ban đầu = Giá kích hoạt ban đầu – Biên trượt = 59

Tại các thời điểm tiếp theo khi giá thị trường tăng giá kích hoạt và giá đặt tăng tương ứng

Giá kích hoạt = MAX (Giá thị trường - Bước giá trượt, Giá kích hoạt liền trước)

Thời điểm T4, T8, giá thị trường giảm hoặc tăng điểm nhưng chưa tạo đỉnh mới => giá kích hoạt giữ nguyên.

Giá thị trường tiếp tục biến động cho đến khi chạm giá kích hoạt tại mức giá thị trường = 85, lệnh được kích hoạt, trạng thái lệnh chuyển sang đã kích hoạt . Lệnh bán 1000 MWG được đẩy vào hệ thống với giá đặt = Giá kích hoạt – biên trượt = 85 -2 = 83

  • Nếu lệnh khớp hết: Lệnh điều kiện chuyển sang trạng thái  hoàn thành
  • Trường hợp lệnh được kích hoạt thỏa mãn điều kiện về giá nhưng chưa thỏa mãn điều kiện khác, đến 13:00 cùng ngày lệnh chuyển sang trạng thái chờ thỏa ĐK và tiếp tục kiểm tra điều kiện kích hoạt một lần nữa.
  • Qua ngày nếu lệnh đã được kích hoạt, còn hiệu lực và lệnh chưa khớp hoặc khớp một phần, lệnh sẽ được được tự động đẩy tiếp vào hệ thống lúc 8:30 với khối lượng còn lại chưa khớp.

→ Như vậy, Lệnh bán Trailing Stop Limit với nguyên tắc trượt theo mức giá thị trường bằng 1 khoảng được xác định trước đã giúp khách hàng có được điểm bán tốt nhất khi thị trường đảo chiều

 Hướng dẫn đặt lệnh:
  • Khối lượng: là khối lượng lệnh đặt
  • Bước giá trượt: là khoảng chênh lệch giữa Giá thị trường và Giá kích hoạt tại thời điểm đặt lệnh
  • Biên trượt: là khoảng chênh lệch giữa giá thị trường và giá đặt tại thời điểm kích hoạt lệnh, nhằm tăng khả năng khớp lệnh
  • Giá đặt:
                    + Với lệnh mua: Giá đặt ban đầu = Giá kích hoạt + Biên trượt
                    + Với lệnh bán: Giá đặt ban đầu = Giá kích hoạt - Biên trượt
  • Ngày hiệu lực: thời gian hiệu lực của lệnh điều kiện

Lệnh OCO – Lệnh tổ hợp Chốt lãi/Cắt lỗ: là tổ hợp gồm lệnh chốt lãi và cắt lỗ tự động ở các mức giá đặt trước. Khi lệnh chốt lãi được kích hoạt thành công, trong phiên giao dịch nếu giá thị trường chạm giá cắt lỗ, Lệnh chốt lãi sẽ bị hủy, lệnh cắt lỗ sẽ được kích hoạt với khối lượng còn lại chưa khớp của lệnh chốt lãi trước đó.

  • Các đặt lệnh từ sau 8h30 đến trước khi hết phiên (sàn HOSE, HNX, PHÁI SINH: 14h45, UPCOM:15h) lệnh sẽ được kích hoạt ngay khi đặt.
  • Các lệnh đặt ngoài khoảng thời gian trên hoặc chọn hiệu lực nhiều ngày sẽ được kích hoạt vào 8h30 hàng ngày.
  • Trường hợp lệnh được kích hoạt thỏa mãn điều kiện về giá nhưng chưa thỏa mãn điều kiện khác, 13h00 trong ngày hệ thống sẽ kiểm tra lại điều kiện kích hoạt một lần nữa.
  • Qua ngày hôm sau, nếu lệnh OCO còn hiệu lực và chưa khớp hết, cắt lỗ phát sinh thành công:
    o Với mã chứng khoán cơ sở: tiếp tục phát sinh với giá cắt lỗ lúc 8h30
    o Với mã chứng khoán phái sinh: tiếp tục phát sinh lệnh chốt lời lúc 8h30 và kiểm tra điều kiện kích hoạt lệnh cắt lỗ
    o Lệnh OCO hoàn thành khi hết hạn hoặc khi lệnh đã khớp hết
Ví dụ:

Khách hàng đang nắm giữ cổ phiếu FPT giá 63, kỳ vọng bán cổ phiếu FPT với giá chốt lãi là 68 và giá cắt lỗ là 62.

Khách hàng sẽ đặt lệnh bán OCO gồm giá chốt lãi là 68 và giá cắt lỗ là 62, Biên trượt là 0.5.

Sau khi đặt lệnh, trên sổ lệnh điều kiện của khách hàng trạng thái lệnh điều kiện Đã kích hoạt:

  • Nếu giá cổ phiếu FPT tăng ≥ mức giá chốt lãi 68: Lệnh chốt lãi sẽ khớp hết, Lệnh OCO chuyển trạng thái Hoàn Thành
  • Trong ngày, nếu lệnh chưa khớp hết và còn hiệu lực khi giá cổ phiếu FPT đảo chiều giảm ≤ mức giá kích hoạt cắt lỗ 62: Lệnh bán chốt lãi giá 68 sẽ tự động hủy và lệnh cắt lỗ được kích hoạt với khối lượng còn lại chưa khớp và giá đặt cắt lỗ điều chỉnh = Giá cắt lỗ - Biên trượt = 61.5.
  • Trường hợp lệnh được kích hoạt thỏa mãn điều kiện về giá nhưng chưa thỏa mãn điều kiện khác, 13h00 cùng ngày lệnh sẽ được kích hoạt lại với mức giá kích hoạt mong muốn một lần nữa.
  • Qua ngày hôm sau, nếu lệnh OCO còn hiệu lực và chưa khớp hết, lệnh cắt lỗ đã phát sinh thành công trước đó sẽ tiếp tục phát sinh với giá cắt lỗ lúc 8h30
→ Như vậy, lệnh OCO với khoảng chốt lãi và cắt lỗ được cài đặt trước sẽ giúp khách hàng tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro trong quá trình đầu tư
Hướng dẫn đặt lệnh:
  • Khối lượng: là khối lượng lệnh đặt
  • Giá chốt lãi: giá giới hạn đặt cho lệnh đính kèm chốt lãi
  • Giá cắt lỗ: giá kích hoạt cho lệnh đính kèm cắt lỗ
  • Biên trượt: là khoảng cách tăng/giảm tính trên giá cắt lỗ đã thiết lập, để tính giá đặt lệnh cắt lỗ giúp tăng khả năng khớp lệnh
  • Ngày hiệu lực: thời gian hiệu lực của lệnh điều kiện
Lệnh Take Profit/Stop Loss là tổ hợp gồm một lệnh chính (lệnh giới hạn) và lệnh Chốt lời, Cắt lỗ đi kèm. Khi lệnh chính được khớp hết, trong phiên giao dịch, lệnh chốt lãi hoặc cắt lỗ tự động ở chiều ngược lại sẽ tự động được kích hoạt với mức giá và khối lượng được xác định trước tại thời điểm đặt lệnh.

Lệnh Take Profit/Stop Loss bao gồm tổ hợp các lệnh:

1.Lệnh chính: Lệnh mua/bán giới hạn cổ phiếu và sẽ là cơ sở để sinh ra các lệnh điều kiện đi kèm. Nếu ngày hiệu lực là ngày hiện tại đặt lệnh từ sau 8h30 đến trước khi hết phiên (sàn HOSE,HNX,PS: 14h45, UPCOM:15h) lệnh chính sẽ được kích hoạt ngay khi đặt. Các lệnh đặt ngoài thời gian trên hoặc lệnh hiệu lực nhiều ngày sẽ được kích hoạt vào 8h30 hàng ngày nếu thỏa mãn điều kiện số dư tiền/ chứng khoán, sức mua… và các điều kiện khác như đối với đặt lệnh thông thường. Trường hợp lệnh thỏa mãn điều kiện về giá nhưng chưa thỏa mãn điều kiện khác, 13h00 trong ngày hệ thống sẽ kiểm tra lại điều kiện kích hoạt với mức giá kích hoạt mong muốn một lần nữa.
2.Lệnh đính kèm chốt lãi (Take Profit): Lệnh giới hạn mua/bán theo chiều ngược với lệnh chính để chốt lãi ở mức giá kỳ vọng
3.Lệnh đính kèm cắt lỗ (Stop Loss): Lệnh giới hạn mua/bán theo chiều ngược với lệnh chính để cắt lỗ.

Khi lệnh chính được khớp hết lệnh đính kèm chốt lãi sẽ tự động được kích hoạt ngay. Lệnh hoàn thành khi hết hạn hoặc khi lệnh đã khớp hết

✍ Lưu ý: Với mã chứng khoán cơ sở, lệnh Stop Loss/Take Profit chỉ hỗ trợ chiều Mua

 
Ví dụ:

Khách hàng đặt lệnh MUA SSI giá 22, khối lượng 1000 cổ phiếu. Khách hàng muốn bán chốt lãi khi thị trường lên giá 24, cắt lỗ khi thị trường xuống giá 20

Khách hàng sẽ thực hiện đặt lệnh Take Profit/Stop Loss với giá đặt 22, giá chốt lãi 24, giá cắt lỗ 20, biên trượt 1. Khi đó trên màn hình sổ lệnh điều kiện của khách hàng sẽ hiển thị như sau:

  • Lệnh chính (1): Lệnh MUA 1000 SSI giá 22 trạng thái đã kích hoạt
  • Lệnh đính kèm (2): BÁN chốt lãi giá 24 trạng thái chờ thỏa điều kiện
  • Lệnh đính kèm (3): BÁN trạng thái chờ thỏa điều kiện với giá kích hoạt cắt lỗ 20, biên trượt 1, giá đặt bán cắt lỗ = Giá cắt lỗ - Biên trượt = 19

Khi lệnh chính (1) MUA khớp hết 1000, lệnh đính kèm (2) BÁN chốt lãi tự động được kích hoạt với giá đặt bán 24.

 

Nếu giá thị trường giảm xuống 20, Lệnh đính kèm chốt lãi (2) tự động hủy và lệnh đính kèm (3) BÁN cắt lỗ được kích hoạt với giá đặt 19.

  • Nếu lệnh khớp hết: Lệnh chính chuyển sang trạng thái  hoàn thành
  • Trường hợp lệnh được kích hoạt thỏa mãn điều kiện về giá nhưng chưa thỏa mãn điều kiện khác, 13h00 cùng ngày lệnh đính kèm sẽ được kích hoạt với mức giá kích hoạt mong muốn một lần nữa
  • Qua ngày nếu lệnh đính kèm đã được kích hoạt, còn hiệu lực và chưa khớp hết, lệnh sẽ được được tự động đẩy tiếp vào hệ thống lúc 8:30 với khối lượng còn lại chưa khớp

→ Như vậy với lệnh Stop Loss/Take Profit, khách hàng có thể vừa đặt lệnh mua mới/mua gia tăng chứng khoán, vừa quản trị khoản đầu tư với mức chốt lời/cắt lỗ đã được cài đặt trước

Hướng dẫn đặt lệnh:

  • Khối lượng: là khối lượng lệnh đặt
  • Giá đặt: giá giới hạn đặt cho lệnh chính
  • Giá chốt lãi: giá giới hạn đặt cho lệnh đính kèm chốt lãi
  • Giá cắt lỗ: giá kích hoạt cho lệnh đính kèm cắt lỗ
  • Biên trượt: là khoảng cách tăng/giảm tính trên giá cắt lỗ đã thiết lập, để tính giá đặt lệnh cắt lỗ giúp tăng khả năng khớp lệnh
  • Ngày hiệu lực: thời gian hiệu lực của lệnh điều kiện

ĐẶT LỆNH THƯỜNG PHÁI SINH

HƯỚNG DẪN THAO TÁC ĐẶT LỆNH CHUNG

HƯỚNG DẪN CHI TIẾT CÁC THAO TÁC ĐẶT LỆNH

Bước 1: Từ màn hình Trang chủ, chọn “Giao dịch” > “Phái sinh”. Khách hàng có thể lựa chọn Giao diện đặt lệnh cơ bản hoặc Giao diện đặt lệnh nhanh tùy theo nhu cầu. Giao diện đặt lệnh nhanh được sắp xếp các trường thông tin giúp khách hàng gia tăng tốc độ đặt lệnh:

  • Giao diện nhanh quay dọc Độ sâu thị trường và để ở góc bên trái giúp khách hàng có thể thuận tiện bấm vào để tự động điền giá vào màn hình đặt lệnh
  • Giao diện nhanh hiển thị tất cả các lệnh thị trường ra màn hình thay vì phải bấm vào ô nhập Giá và hiển thị lệnh ở bàn phím như Giao diện hiện tại giúp khách hàng lựa chọn các mức giá đặt nhanh chóng
  • Khách hàng có thể lựa chọn chế độ xem giá tùy theo nhu cầu giao dịch của khách hàng: Xem cả Mua & Bán hoặc chỉ xem Mua hoặc Bán

Lưu ý:

  • Khi khách hàng vào lần đầu, iBoard Pro đưa ra đề xuất khách hàng muốn sử dụng giao diện: Đặt lệnh cơ bản hoặc Đặt lệnh nhanh > Tích chọn giao diện muốn sử dụng và Nhấn “Tiếp tục”
  • Linh hoạt tùy chỉnh giao diện Đặt lệnh cơ bản và đặt lệnh nhanh tại góc màn hình bên phải

Bước 2: Ở mục Phái Sinh, chọn mã chứng khoán muốn giao dịch > nhập khối lượng, giá rồi chọn Mua  (Long)/Bán (Short) để đặt lệnh

Lưu ý: Khi đặt lệnh với giá tự động

  • Giá mua = Giá dư mua tốt nhất + Biên trượt
  • Giá bán = Giá dư mua tốt nhất – Biên trượt

Bước 3: Tại màn hình xác nhận lệnh, kiểm tra thông tin lệnh một lần nữa rồi xác thực bằng phương thức xác thực đã đăng ký

QUẢN LÝ SỔ LỆNH
Bước 1: Từ màn hình Giao dịch phái sinh, chọn mục “Sổ lệnh”
Bước 2: Tại màn hình Quản lý sổ lệnh, nhấn chọn lệnh bất kỳ để xem thông tin chi tiết lệnh
Bước 3: Chọn biểu tượng phễu lọc để lọc hiển thị các lệnh theo tiêu chí mong muốn
SỬA LỆNH
Bước 1: Từ màn hình Quản lý sổ lệnh, chọn lệnh muốn sửa rồi nhấn “Sửa”
Bước 2: Chỉnh sửa giá/khối lượng theo mong muốn rồi nhấn “Sửa”
Bước 3: Kiểm tra lại thông tin tại màn hình “Xác nhận sửa lệnh” > Chọn “Xác nhận”
HỦY TỪNG LỆNH
Bước 1: Từ màn hình Quản lý sổ lệnh, chọn lệnh muốn hủy rồi nhấn “Hủy”
Bước 2: Hệ thống hiển thị thông báo yêu cầu xác nhận > Chọn “Xác nhận”
HỦY NHIỀU LỆNH HOẶC HỦY TẤT CẢ LỆNH
Bước 1: Từ màn hình Quản lý sổ lệnh, chọn “Hủy nhiều lệnh”
Bước 2: Để hủy nhiều lệnh, tích chọn các lệnh muốn hủy rồi nhấn “Hủy lệnh”, sau đó xác nhận. Trong trường hợp muốn hủy tất cả các lệnh, chọn “Hủy tất cả” rồi xác nhận

ĐẶT LỆNH ĐIỀU KIỆN PHÁI SINH

Lệnh chốt lãi là lệnh điều kiện đặt chờ mà mức giá đặt lệnh và giá kích hoạt được xác định trước. Khi giá thị trường tăng đến hoặc vượt cao hơn giá kích hoạt thì lệnh sẽ được kích hoạt và gửi vào sàn giao dịch với mức giá do khách hàng đặt.
 
Hướng dẫn đặt lệnh:
  • Giá kích hoạt: Khi giá trị trường tăng bằng hoặc vượt giá kích hoạt, hệ thống sẽ gửi lệnh vào sàn
  • Khối lượng: là khối lượng lệnh đặt
  • Giá: là giá của lệnh đặt khi giá kích hoạt thỏa mãn điều kiện
Lệnh cắt lỗ là lệnh điều kiện đặt chờ mà mức giá đặt lệnh và giá kích hoạt được xác định trước. Khi giá thị trường giảm xuống hoặc thấp hơn giá kích hoạt thì lệnh sẽ được kích hoạt và gửi vào sàn giao dịch với mức giá do khách hàng đặt.
 
Hướng dẫn đặt lệnh:
  • Giá kích hoạt: Khi giá trị trường giảm bằng hoặc thấp hơn giá kích hoạt, hệ thống sẽ gửi lệnh vào sàn
  • Khối lượng: là khối lượng lệnh đặt
  • Giá: là giá của lệnh đặt khi giá kích hoạt thỏa mãn điều kiện

Là lệnh mở mới vị thế kết hợp cùng lệnh đóng vị thế để chốt lãi kỳ vọng và lệnh cắt lỗ. Theo đó lệnh Stop Loss/Take Profit được hiểu là một tổ hợp lệnh bao gồm 3 lệnh:

(1) lệnh giới hạn Mua/Bán (lệnh gốc) để mở mới vị thế

(2) 1 lệnh giới hạn để đóng vị thế mở ở mức giá chốt lãi kỳ vọng

(3) 1 lệnh cắt lỗ trong trường hợp giá thị trường có diễn biến xấu.

Lệnh Stop Loss/Take Profit hay lệnh gốc (1) khớp hết hoàn toàn, lệnh OCO (là tổ hợp lệnh (2) và (3)) để đóng vị thế chốt lãi hoặc cắt lỗ sẽ tự động được sinh ra.

Hướng dẫn đặt lệnh:
  • Giá đặt: là giá lệnh đặt mở vị thế mới
  • Khoảng lãi: Là giá trị chênh lệch tuyệt đối giữa giá đặt và giá chốt lãi mà khách hàng kì vọng
  • Khoảng lỗ: Là giá trị chênh lệch tuyết đối giữa giá đặt và giá cắt lỗ mà khách hàng xác định trước nằm trong giới hạn chịu đựng rủi ro
  • Biên trượt: Là khoảng cách tăng/giảm tính trên giá cắt lỗ đã thiết lập, để điều chỉnh giá đặt lệnh cắt lỗ giúp tăng khả năng khớp lệnh
  • Giá chốt lãi = Giá đặt +/- Khoảng chốt lãi (tương ứng lệnh chốt lãi là lệnh Bán/Mua)
  • Giá cắt lỗ = Giá đặt +/- Khoảng cắt lỗ (tương ứng lệnh cắt lỗ là lệnh Mua/Bán)
  • Giá đặt điều chỉnh: Là giá cắt lỗ được điều chỉnh theo biên trượt = Giá cắt lỗ +/- Biên trượt
    • Nếu lệnh OCO là Mua: Giá đặt điều chỉnh = Giá cắt lỗ + Biên trượt, Giá đăt điều chỉnh được kích hoạt khi Giá thị trường >= giá cắt lỗ.
    • Nếu lệnh OCO là Bán: Giá đặt điều chỉnh = Giá cắt lỗ - Biên trượt, Giá đặt điều chỉnh được kích hoạt khi Giá thị trường =< giá cắt lỗ
Lệnh OCO là lệnh kết hợp giữa lệnh chốt lời và cắt lỗ tự động ở các mức giá đặt trước với cùng chiều Mua/Bán và cùng khối lượng. Khi giá thị trường chạm giá cắt lỗ, lệnh chốt lãi sẽ được tự động sửa thành lệnh cắt lỗ, với giá đặt là giá cắt lỗ điều chỉnh theo biên trượt
 
Hướng dẫn đặt lệnh:
  • Giá đặt: Là giá chốt lãi kì vọng để đóng vị thế
  • Giá cắt lỗ: Là mức giá cắt lỗ khách hàng xác định trước
  • Biên trượt: Là khoảng cách tăng/giảm tính trên giá cắt lỗ đã thiết lập, để điều chỉnh giá đặt lệnh cắt lỗ giúp tăng khả năng khớp lệnh
  • Giá đặt điều chỉnh: là giá cắt lỗ đã được điều chỉnh theo biên trượt
    • Nếu lệnh OCO là Mua: Giá đặt điều chỉnh = Giá cắt lỗ + Biên trượt, Giá đăt điều chỉnh được kích hoạt khi Giá thị trường >= giá cắt lỗ
    • Nếu lệnh OCO là Bán: Giá đặt điều chỉnh = Giá cắt lỗ - Biên trượt, Giá đặt điều chỉnh được kích hoạt khi Giá thị trường =< giá cắt lỗ
Lệnh Trailing UP là lệnh Mua với giá mua được tự động điều chỉnh trượt xuống bám sát xu thế giảm của thị trường để đạt mức giá tối ưu nhất. Khi giá thị trường có xu hướng giảm, giá kích hoạt được điều chỉnh xuống một lượng bằng biên trượt (là chênh lệch giá thị trường hiện tại trừ đi giá thị trường khi đặt lệnh) mỗi khi giá thị trường tạo đáy kể từ khi đặt lệnh. Khi giá thị trường tăng, giá kích hoạt sẽ được giữ nguyên. Theo đó, giá thị trường biến động cho đến khi giá kích hoạt điều chỉnh và giá thị trường chạm nhau, lệnh sẽ được đẩy vào sàn với giá đặt sẽ được điều chỉnh thêm một lượng bằng giá kích hoạt cộng biên trượt.
 
Hướng dẫn đặt lệnh:
  • Khối lượng: là khối lượng lệnh đặt
  • Bước giá trượt từ đáy
  • Biên trượt
  • Giá kích hoạt ban đầu
  • Giá đặt ban đầu
Lệnh Trailing Down là lệnh Bán với giá bán được tự động điều chỉnh trượt lên bám sát xu thế tăng của thị trường để đạt mức giá tối ưu nhất. Khi giá thị trường có xu hướng tăng, giá kích hoạt được điều chỉnh tăng một lượng bằng biên trượt (là chênh lệch giá thị trường hiện tại trừ đi giá thị trường khi đặt lệnh) mỗi khi giá thị trường đạt đỉnh kể từ khi đặt lệnh. Khi giá thị trường giảm, giá kích hoạt sẽ được giữ nguyên. Theo đó, giá thị trường biến động cho đến khi giá kích hoạt điều chỉnh và giá thị trường chạm nhau, lệnh sẽ được đẩy vào sàn với giá đặt sẽ được điều chỉnh thêm một lượng bằng giá kích hoạt trừ biên trượt.
 
Hướng dẫn đặt lệnh:
  • Khối lượng: là khối lượng lệnh đặt
  • Bước giá trượt từ đáy
  • Biên trượt
  • Giá kích hoạt ban đầu
  • Giá đặt ban đầu
Khách hàng đặt lệnh điều kiện Phái sinh (lệnh có hiệu lực 1 ngày) có thể thực hiện tra cứu sổ lệnh và chi tiết lệnh điều kiện phái sinh trong màn hình Quản lý sổ lệnh
Bước 1: Khách hàng chọn "Sổ lệnh" > Chọn Lệnh điều kiện
Bước 2: Chọn lệnh điều kiện cần kiểm tra 
Bước 3: Kiểm tra thông tin lệnh. Khách hàng có thể tra cứu lệnh/Hủy/Sửa lệnh điều kiện
Lưu ý: Hệ thống hiện tại chưa hỗ trợ Hủy/Sửa lệnh điều kiện chưa kích hoạt trong phiên định kỳ

LỊCH SỬ LỆNH

Bước 1: Từ màn hình “Trang chủ”, chọn mục “Menu”

Bước 2: Tại mục Giao dịch chứng khoán → Chọn “Lịch sử lệnh”

Bước 3: Tại màn hình “ Lịch sử lệnh” , lựa chọn số tài khoản, khoảng thời gian hoặc có thể sử dụng bộ lọc để tìm kiếm lệnh đặt theo mong muốn

THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG

Bước 1: Truy cập màn hình thị trường bằng cách nhấn chọn “Thị trường” từ Trang chủ → Kéo màn hình sang trái để xem hết các tiểu mục, nhấn chọn mục muốn xem để hiển thị thông tin chi tiết.

Bước 2: Tùy chọn hiển thị chỉ sổ bằng cách chọn “Tùy chọn hiển thị” → Thêm/Xóa các chỉ số mặc định theo mong muốn → Lưu tùy chỉnh

Lưu ý: Ứng dụng hỗ trợ hiển thị tối đa 5 chỉ số trên màn hình Thị trường.

                                      

Bước 3: Tùy chọn hiển thị thông tin mã bằng cách chọn “Tùy chỉnh hiển thị” → Chọn dạng hiển thị thông thường/thu gọn/thẻ theo mong muốn

TOP CỔ PHIẾU

Bước 1: Tại màn hình trang chủ, chọn mục “Thị trường”

Bước 2: Chọn tiểu mục "Tổng quan" → Cuộn màn hình đến tiêu chí muốn xem (Có thể sắp xếp các chức năng theo ý muốn)

 

TOP TĂNG GIÁ VÀ TOP GIẢM GIÁ

Tiêu chí cho phép thống kê các cổ phiếu tăng giá nhiều nhất, tính bởi giá trị tăng của giá hoặc Thống kê các cổ phiếu giảm giá nhiều nhất, tính bởi giá trị giảm của giá.

Tại màn hình “Thị trường” → chọn tiểu mục “Tổng quan” → Nhấn "Xem thêm" để mở rộng danh sách cổ phiếu

\

 

TOP % TĂNG GIÁ/ GIẢM GIÁ

Tiêu chí cho phép thống kê các cổ phiếu tăng giá mạnh nhất, tính bởi % tăng của giá / thống kê các cổ phiếu giảm giá mạnh nhất, tính bởi % giảm của giá

Tại màn hình “Thị trường” → chọn “Tổng quan” → cuộn xuống dưới màn hình để xem tiêu chí “Top % tăng giá/giảm giá”  → Nhấn Xem thêm để mở rộng danh sách cổ phiếu

 

TOP KHỐI LƯỢNG

Tiêu chí cho phép thống kê các cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn nhất

Tại màn hình “Thị trường” → chọn tiểu mục “Tổng quan”, cuộn xuống dưới màn hình để xem tiêu chí “Top khối lượng” → Nhấn Xem thêm để mở rộng danh sách cổ phiếu

 

TOP GIAO DỊCH NƯỚC NGOÀI

Cho phép thống kê các cổ phiếu có giao dịch nước ngoài hàng đầu, theo các tiêu chí con

  • Mua ròng (mặc định): Top các cổ phiếu có khối lượng nước ngoài mua ròng lớn nhất
  • Bán ròng: Top các cổ phiếu có khối lượng nước ngoài bán ròng lớn nhất
  • Khối lượng NN mua: Top các cổ phiếu có khối lượng nước ngoài mua lớn nhất
  • Khối lượng NN bán: Top các cổ phiếu có khối lượng nước ngoài bán lớn nhất

Tại màn hình “Thị trường”, chọn tiểu mục “Tổng quan”, cuộn xuống dưới màn hình để xem tiêu chí Top giao dịch nước ngoài. Nhấn "Xem thêm" để mở rộng danh sách cổ phiếu

 

CHI TIẾT MÃ

BIỂU ĐỒ GIÁ

Bước 1: Để truy cập màn hình chi tiết mã, nhấn chọn mã từ danh sách hoặc nhập tên mã vào ô tìm kiếm rồi nhấn chọn

Bước 2: Chọn mục muốn xem để hiển thị thông tin chi tiết

iBoard Pro cung cấp các loại biểu đồ giá của mã dưới các hình thức và với các mục đích khác nhau, nhằm đưa ra cái nhìn tổng quan về diễn biến giá của mã một cách nhanh chóng. Biểu đồ giá có thể xem ở chế độ dọc và chế độ ngang

 

BIỂU ĐỒ NGÀNH 

Bước 1: Truy cập màn hình “Biểu đồ ngành” từ Trang chủ nhấn chọn Thị trường

Bước 2: Biểu đồ mặc định được hiển thị ở lớp ngành, khi bấm vào mỗi ngành sẽ hiển thị biểu đồ nhiệt bao gồm tên ngành và các mã cổ phiếu thuộc ngành đó

 

DÒNG CHẢY THỊ TRƯỜNG (NET FLOW)

Cung cấp chỉ báo để xác định dòng tiền trên thị trường đang mua chủ động hay bán chủ động trong các phiên khớp lệnh liên tục.

Từ màn hình "Trang chủ " nhấn chọn "Thị trường" > chọn tiểu mục "Tổng quan", cuộn xuống dưới màn hình để xem tiêu chí "Dòng chảy thị trường" 

Dòng chảy thị trường có ý nghĩa:

  • Dòng chảy thị trường > 0: tín hiệu tích cực, thị trường đang ở thế mua chủ động
  • Dòng chảy thị trường < 0: tín hiệu tiêu cực, thị trường đang ở thế bán chủ động

TẠO DANH SÁCH THEO DÕI
Bước 1: Vào tính năng Theo dõi rồi chọn biểu tượng “…”
Bước 2: Chọn “Tạo danh sách mới” > Nhập tên danh sách rồi chọn “Lưu”
 
THÊM MÃ VÀO DANH SÁCH THEO DÕI 
Bước 1: Tại danh mục muốn thêm mã, chọn “Thêm mã” hoặc chọn ô tìm kiếm phía trên
Bước 2: Gõ tên mã muốn thêm vào danh sách rồi chọn biểu tượng ngôi sao bên cạnh tên mã mong muốn
 
CHỈNH SỬA DANH SÁCH THEO DÕI
Bước 1: Vào tính năng Theo dõi rồi chọn biểu tượng “…” > Chọn “Chỉnh sửa danh sách theo dõi”
Bước 2: Tùy chọn chỉnh sửa danh sách theo dõi như thêm/xóa mã, đổi tên danh sách, thay đổi thứ tự danh sách bằng các phím chức năng tương ứng
 
QUẢN LÝ TẤT CẢ DANH SÁCH
Bước 1: Vào tính năng Theo dõi rồi chọn biểu tượng “…” > Chọn “Quản lý tất cả danh sách”
Bước 2: Tùy chọn chỉnh sửa tất cả danh sách theo dõi như xóa hoặc thay đổi thứ tự các danh sác bằng phím chức năng tương ứng

CHUYỂN CHỨNG KHOÁN

Bước 1: Chọn Menu > Chọn “Giao dịch chứng khoán” > Chọn chức năng “Chuyển chứng khoán”

Bước 2: Chọn tài khoản nguồn và đích chuyển chứng khoán

Bước 3: Chọn trên danh sách mã chứng khoán và khối lượng cần chuyển hoặc tích Chọn tất cả để chuyển toàn bộ danh mục

Bước 4: Kiếm tra lại thông chuyển chuyển khoản chứng khoán sau đó nhấn “Xác nhận”, nhập mã xác nhận tương ứng với phương thức xác thực khách hàng đang sử dụng để hoàn tất đăng ký

Bước 1: Tại màn hình chức năng chuyển chứng khoán > Chọn “Lịch sử chuyển chứng khoán”

Bước 2: Tra cứu thông tin và trạng thái của lệnh chuyển chứng khoán

XÁC NHẬN LỆNH

Bước 1: Từ Menu chọn chức năng “Xác nhận lệnh”

Bước 2: Trên danh sách xác nhận lệnh, tích chọn lệnh cần xác nhận > Chọn “Xác nhận lệnh”

Bước 3: Kiếm tra lại thông tin, sau đó nhấn “Xác nhận”, nhập mã xác nhận tương ứng với phương thức xác thực khách hàng đang sử dụng để hoàn tất xác nhận lệnh

Bước 1: Tại màn hình chức năng xác nhận lệnh, chọn tiểu mục “Lịch sử”

Bước 2: Tra cứu thông tin lịch sử xác nhận lệnh

THÔNG TIN QUYỀN VÀ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN QUYỀN

Bước 1: Từ màn hình chính chọn biểu tượng Menu ở góc phải phía dưới màn hình

Bước 2: Tại màn hình “Danh sách các tính năng” Mục “Giao dịch chứng khoán” > “Thông tin quyền”

Bước 3: Chọn Số tài khoản và thông tin quyền cần xem chi tiết 

Bước 1: Tại màn hình “Thông tin quyền” > “Trạng thái quyền mua”

Bước 2: Chọn Số tài khoản và mã chứng khoán cần xem chi tiết 

Bước 1: Tại màn hình “Thông tin quyền” > “Lịch sử thực hiện quyền”

Bước 2: Chọn  Số tài khoản cần xem chi tiết 

KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ

TRUY CẬP TÍNH NĂNG KHUYẾN NGHỊ ĐẦU TƯ

Đăng nhập ứng dụng SSI iBoard Pro > chọn Menu > Chọn Tiện ích > Chọn Khuyến nghị đầu tư để truy cập

 

DANH MỤC KHUYẾN NGHỊ

Vào Khuyến nghị đầu tư > Chọn nguồn khuyến nghị Từ CV TVCK/ Digital Advisory/ SSI Research > Chọn Danh mục khuyến nghị

Khách hàng xem danh sách các tin khuyến nghị theo nguồn đã chọn

 

XEM CHI TIẾT KHUYẾN NGHỊ

Tại Danh mục khuyến nghị > Khách hàng chọn vào tin khuyến nghị > Hiển thị màn hình chi tiết thông tin khuyến nghị

 

LỊCH SỬ KHUYẾN NGHỊ

Vào Khuyến nghị đầu tư > Chọn nguồn khuyến nghị Từ CV TVCK/ Digital Advisory/ SSI Research > Chọn Lịch sử khuyến nghị

Khách hàng có thể xem hiệu quả, trạng thái lợi nhuận của các tin khuyến nghị theo nguồn đã chọn

 

XEM CHI TIẾT LỊCH SỬ KHUYẾN NGHỊ

Tại Lịch sử khuyến nghị > Khách hàng chọn vào tin khuyến nghị muốn xem > Hiển thị màn hình Chi tiết lịch sử

Khách hàng có thể xem chi tiết lịch sử của tin khuyến nghị

 

ĐẦU TƯ THEO KHUYẾN NGHỊ

Chọn tác vụ Mua/ Mua gia tăng/ Bán trên tin khuyến nghị > điều hướng tới màn hình Đặt lệnh giao dịch cở sở với thông tin Mã cổ phiếu và Giá khuyến nghị trung bình được điền theo tin khuyến nghị khách hàng đã chọn (Khách hàng có thể điều chỉnh giá theo nhu cầu)

 

XEM THÔNG BÁO TIN KHUYẾN NGHỊ

Đăng nhập ứng dụng SSI iBoard Pro > chọn icon Thông báo > Chọn Khuyến nghị

Khách hàng có thể xem danh sách thông báo tin khuyến nghị và chọn vào các nút trong bản tin để được điều hướng đến màn hình tương ứng (màn hình khuyến nghị chi tiết, màn hình đặt lệnh giao dịch cơ sở)

 

HƯỚNG DẪN BẬT THÔNG BÁO NHẬN BẢN TIN KHUYẾN NGHỊ

Đăng nhập ứng dụng SSI iBoard Pro > chọn icon Thông báo > Chọn icon Cài đặt

Bật ON mục Khuyến nghị (Nút bên phải có màu xanh) để có thể nhận được thông báo khi có bản tin khuyến nghị gửi đến

Chứng chỉ quỹ mở

Tính năng Chứng chỉ quỹ mở giúp Khách hàng tra cứu thông tin về các mã Chứng chỉ quỹ mở, đặt lệnh và quản lý danh mục, hiệu quả đầu tư ngay ứng dụng iBoard Pro của SSI.  

Khách hàng có thể truy cập tính năng theo 1 trong 2 cách sau:

 

Cách 1: Truy cập Menu S-Products > S-FUND
 

Cách 2: Truy cập Menu Giao dịch chứng khoán > Chứng chỉ quỹ mở 

THÔNG TIN CHỨNG CHỈ QUỸ MỞ

Màn hình Chứng chỉ quỹ mở cung cấp các thông tin về các mã Chứng chỉ quỹ mở. Khách hàng nhấn vào Danh sách CCQ, chọn mã Chứng chỉ Quỹ quan tâm để tìm hiểu chi tiết thông tin về biểu đồ tăng trưởng NAV và Hiệu quả đầu tư của mã đó theo thời gian

  • Mục Tất cả: thông tin các mã Chứng chỉ quỹ mở được quản lý bởi Công ty Quản lý quỹ SSI (SSIAM) và các công ty quản lý quỹ khác
  • Mục S-FUND: thông tin các mã Chứng chỉ quỹ mở được quản lý bởi Công ty Quản lý quỹ SSI (SSIAM)
 
ĐẶT LỆNH GIAO DỊCH

Bước 1: Chọn “Đặt lệnh” trên màn hình Danh sách CCQ hoặc nhấn chọn “Mua” trên màn hình chi tiết mã CCQ.
Bước 2: Nhập thông tin đặt lệnh
  • Chọn loại lệnh: Mua/Bán/Chuyển đổi
  • Tài khoản đặt lệnh: Chọn tài khoản Chứng chỉ Quỹ mở muốn đặt lệnh
  • Loại CCQ: Thường/SIP​. Nhấn “Tìm hiểu về loại chứng chỉ quỹ mở” để xem thêm thông tin loại chứng chỉ quỹ mở muốn đầu tư.
  •    Đầu tư thông thường: Nhà đầu tư có thể tham gia vào Quỹ khi có nhu cầu đầu tư phát sinh trong bất kỳ kỳ giao dịch chứng chỉ quỹ nào. Nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch tại điểm nhận lệnh của Đại Lý phân phối cho kỳ giao dịch muốn thực hiện đầu tư.
  •    Đầu tư định kỳ (SIP): Là hình thức đầu tư theo đó Nhà Đầu Tư sẽ thanh toán một khoản đầu tư nhất định định kỳ (ví dụ hàng thàng hoặc hàng quý) để mua Chứng chỉ quỹ.
  • Mã CCQ: Lựa chọn các mã Chứng chỉ quỹ được quản lý bởi Công ty quản lý quỹ SSI. Màn hình hiển thị thông tin NAV của mã Chứng chỉ quỹ tại ngày giao dịch liền trước để khách hàng tham khảo
    • Với lệnh MUA: 
   - Nhập Giá trị mua: giá trị muốn mua đầu tư. Nếu mua SIP chọn chu kỳ giao dịch (Tháng hoặc Quý)
   - Phương thức thanh toán: Mặc định chuyển tiền từ Tài khoản chứng khoán
   - Tài khoản chứng khoán: Mặc định là Tài khoản tiền mặt (đuôi 1)
   - Số dư TKCK: Hiển thị số tiền có thể rút của tài khoản thực hiên chuyển tiền thanh toán mua CCQ
  • Với lệnh BÁN:
   - Số dư có thể bán: Số lượng Chứng chỉ quỹ khả dụng
   - Nhập số lượng bán mong muốn
  • Với lệnh CHUYỂN ĐỔI:
   - Số dư có thể chuyển đổi: Hiển thị số lượng Chứng chỉ Quỹ của tài khoản
   - Chọn mã Chứng chỉ quỹ muốn chuyển đổi
   - Nhập số lượng chuyển đổi
Bước 3: Nhấn “Tiếp tục” để chuyển đến màn hình “Xác nhận lệnh đặt” hoặc ấn biểu tượng “Quay lại” để hủy bỏ thông tin đã điền.
Bước 4: Nhập mã OTP theo phương thức xác thực đang xử dụng và ấn Xác nhận để hoàn thành đặt lệnh Chứng chỉ quỹ mở
 

Màn hình Danh mục Chứng chỉ quỹ mở giúp khách hàng theo dõi thông tin các mã Chứng chỉ quỹ khách hàng đang nắm giữ. Tại màn hình này, khách hàng có thể:

  • Theo dõi biểu đồ phân bổ danh mục các mã Chứng chỉ quỹ theo tỷ trọng (%) nắm giữ cũng như theo dõi biến động giá NAV và giá trị Lãi/Lỗ tạm tính đến thời điểm hiện tại
  • Thực hiện “Bán/Chuyển đổi” theo từng mã Chứng chỉ quỹ
 

Màn hình Gói đầu tư định kỳ cung cấp các thông tin chi tiết về các gói đầu tư định kỳ (SIP) mà khách hàng đã thực hiện giao dịch. Tại màn hình này, khách hàng có thể:

  • Tra cứu trạng thái các lệnh mua đầu tư định kỳ đã thực hiện:
- Hoạt động: Lệnh đã khớp
- Đang xử lý: Lệnh chờ khớp
- Đóng: Gói SIP không còn hoạt động (lệnh đã bán hoặc lỡ SIP)
- Từ chối: Lệnh không thành công
  • Tra cứu Lịch sử các kỳ: Lịch sử các kỳ thanh toán của khách hàng

Màn hình Sổ lệnh Chứng chỉ quỹ mở giúp khách hàng theo dõi tất cả các lệnh Chứng chỉ quỹ. Tại màn hình này, khách hàng có thể tra cứu trạng thái các lệnh đã thực hiện:

  • Đang xử lý: Lệnh đang xử lý, chờ gửi lệnh lên trung tâm lưu ký
  • Đã gửi điện lên VSD: Lệnh đã gửi thành công lên trung tâm lưu ký
  • Đã thực hiện: Lệnh khớp thành công
  • Đã hủy: Lệnh đã hủy 
  • Hết hiệu lực: Lệnh khớp không thành công

Màn hình Lịch sử giao dịch Chứng chỉ quỹ mở giúp khách hàng theo dõi giao dịch đã thực hiện trong quá khứ. Khách hàng có thể sử dụng các công cụ lọc sẵn có để tìm kiếm danh sách sổ lệnh theo nhu cầu.

Màn hình Lịch sử lãi lỗ Chứng chỉ quỹ mở giúp khách hàng theo dõi lãi lỗ của các lệnh đã thực hiện. Khách hàng có thể sử dụng các công cụ lọc sẵn có để tìm kiếm danh sách sổ lệnh theo nhu cầu.

LIÊN HỆ ĐA KÊNH VỚI SSI

Bạn có thể liên hệ đến SSI theo nhiều cách khác nhau

Bạn cần hỗ trợ thêm? Hãy để SSI đồng hành cùng bạn!

Tôi muốn

Follow SSI

top
1900545471