Kiến thức Chứng quyền có bảo đảm

Đấu giá mới nhất

Kiến thức Chứng quyền có bảo đảm

Chứng quyền có đảm bảo là chứng khoán có tài sản đảm bảo, do công ty chứng khoán phát hành. Người sở hữu chứng quyền sẽ có quyền mua hoặc bán chứng khoán cơ sở với mức giá xác định trước tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Trong suốt vòng đời của sản phẩm, tổ chức phát hành chứng quyền luôn phải duy trì nghĩa vụ tạo lập thị trường (TLTT) và phòng ngừa rủi ro (PNRR) theo quy định của cơ quan quản lý nhằm đảm bảo thanh khoản cho CW và khả năng chi trả cho nhà đầu tư tại thời điểm đáo hạn.

Thông tin/ thuật ngữ 

Ý nghĩa 

Chứng khoán cơ sở 

Là các mã cổ phiếu được SSI lựa chọn từ danh sách VN30 rút gọn công bố định kỳ bởi Sở GDCK TP. Hồ Chí Minh (HOSE)

Gía chứng quyền

Khoản chi phí mà nhà đầu tư phải bỏ ra để sở hữu CW

Gía thực hiện 

Là mức giá tổ chức phát hành thiết lập từ đầu và được sử dụng để xác định một CW có ở trạng thái có lãi tại thời điểm đáo hạn

Tỷ lệ chuyển đổi

Cho biết số lượng CW nhà đầu tư cần sở hữu để đổi được 1 CKCS (hỗ trợ việc tính lãi CW tại thời điểm đáo hạn)

Thời hạn chứng quyền

Thời gian có hiệu lực của CW (03 tháng <= x <= 24 tháng )

Ngày giao dịch cuối cùng

2 ngày làm việc trước ngày đáo hạn của CW. Sau ngày này, CW bị hủy niêm yết

Ngày đáo hạn

Ngày cuối cùng có hiệu lực của CW

Kiểu thực hiện quyền

Người sở hữu CW được thanh toán phần lãi bằng tiền nếu CW đáo hạn ở trạng thái có lãi (Giá thanh toán > Giá thực hiện)

Cách thức giao dịch 

Mua/ bán giống CKCS, thời gian chờ CW và tiền về tài khoản là T+1.5

Gía thanh toán

Bình quân giá CKCS 5 phiên giao dịch liền trước ngày đáo hạn, không tính ngày đáo hạn

Phương thức thanh toán khi thực hiện quyền

Thanh toán phần chênh giữa giá thanh toán và giá thực hiện (có điều chỉnh với tỷ lệ thực hiện)

Thời gian thanh toán

Phụ thuộc từng tổ chức phát hành, với SSI là trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày đáo hạn CW

Giả sử Nhà đầu tư mua 20.000 chứng quyền mua của cổ phiếu HPG các thông tin sau:

Tỷ lệ chuyển đổi

2:1

Giá thực hiện

30.000 đồng

Giá VNM hiện tại

30.000 đồng

Thời hạn chứng quyền

3 tháng

Giá một chứng quyền

1.500 đồng

Tổng số tiền đầu tư vào CW = 20.000 CW x 1.500 VNĐ = 30.000.000 VNĐ

Với Phương án giao dịch “lướt sóng”:

Sau 1 tháng, giá HPG trên thị trường là 36.000 đồng. Giá một chứng quyền giao dịch trên thị trường là 3.400 đồng. Nhà đầu tư có thể chốt lời CW bằng việc bán lại CW ngay trên thị trường thứ cấp và có mức sinh lời như sau = SL chứng quyền x (giá bán – giá mua) = 20.000 x (3.400 – 1.500) = 38.000.000 VNĐ

Với Phương án nắm giữ tới đáo hạn:

Giá sử giá thanh toán cho CW CHPGXXYY tại thời điểm đáo hạn cũng là 36.000 đồng.

Tổ chức phát hành sẽ thanh toán cho nhà đầu tư khoản tiền sau (trước thuế phí) = (SL chứng quyền / Tỷ lệ thực hiện) x (Giá thanh toán – Giá thực hiện) = (20.000 / 2) * (36.000 – 30.000) = 60.000.000 VNĐ

Mức sinh lời của nhà đầu tư là = Tiền thu được – Tiền vốn = 60.000.000 – 30.000.000 = 30.000.000 VNĐ

Trường hợp nhà đầu tư giữ CW tới đáo hạn, và giá thanh toán CW < = 30.000 đồng, nhà đầu tư sẽ không được tổ chức phát hành chi trả và mất toàn bộ phần vốn bỏ vào CW.

  • So với cổ phiếu, CW là sản phẩm đòn bẩy cao nên nhà đầu tư chỉ cần bỏ số vốn nhỏ vào CW đã đạt trạng thái tương tự như khi giao dịch cổ phiếu với số vốn lớn.
  • So với hợp đồng tương lai, CW cũng là sản phẩm đòn bẩy, nhưng nhà đầu tư không chịu rủi ro gọi ký quỹ (call margin) như khi giao dịch hợp đồng tương lai hay cổ phiếu.

- Giá của một chứng quyền khi chưa đáo hạn bao gồm hai phần: giá trị nội tại và giá trị thời gian, trong đó:

- Giá trị nội tại của một chứng quyền: chính là khoản chênh lệch giữa giá của chứng khoán cơ sở và giá thực hiện của chứng quyền. Khi chứng quyền đang lưu hành, chứng quyền luôn tồn tại một trong ba trạng thái sau:

Trạng thái

Chứng quyền mua

Chứng quyền bán

Có lãi – ITM

Giá CKCS > Giá thực hiện

Giá CKCS < Giá thực hiện

Lỗ – OTM

Giá CKCS < Giá thực hiện

Giá CKCS > Giá thực hiện

Hòa vốn – ATM

Giá CKCS = Giá thực hiện

Giá CKCS = Giá thực hiện

 

- Giá trị thời gian của CW là chênh lệch giữa giá của chứng quyền trên thị trường và giá trị nội tại của chứng quyền đó. Một chứng quyền ở trạng thái lỗ (OTM) sẽ không có giá trị nội tại mà chỉ có giá trị thời gian. Giá trị thời gian của CW sẽ giảm theo thời gian và bằng 0 vào ngày đáo hạn của CW.

- Giá thanh toán sẽ được Sở Giao dịch Chứng khoán xác định và công bố.

- Giá thanh toán chứng quyền khi thực hiện quyền là bình quân giá đóng cửa của chứng khoán cơ sở trong năm (05) ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn, không bao gồm ngày đáo hạn (Quy chế Giao dịch Chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM).

Biên độ dao động của CW không cố định ở mức 7%, 10% … như đối với cổ phiếu.

Biên độ của CW được tính như sau:

Giá trần / sàn CW = Giá tham chiếu CW +/- (Biên độ dao động của CKCS / Tỷ lệ thực hiện)

Ví dụ:

Giá đóng cửa CKCS phiên giao dịch hiện tại: 100,000 đồng. Biên độ dao động 7%.

Giá đóng cửa CW phiên giao dịch hiện tại: 5,000 đồng. Tỷ lệ thực hiện 2:1

Như vậy, Giá trần CW phiên giao dịch kế tiếp: 5,000 + (100,000 * 7% / 2) = 8,500 đồng

Giá sàn CW phiên giao dịch kế tiếp: 5,000 – (100,000 * 7% / 2) = 1,500 đồng

Biên độ dao động của CW phiên kế tiếp là: +/- 70%

Khi có sự kiện doanh nghiệp, giá thực hiện và tỷ lệ thực hiện được CTCK điều chỉnh, trong khi giá CW sẽ được giữ nguyên. 

Với mục đích chính là cung cấp thanh khoản cho thị trường, do đó tổ chức tạo lập thị trường thông thường sẽ thực hiện chào giá mua/bán CW liên tục trên thị trường và phải bắt buộc chào giá mua/bán CW khi sổ lệnh xảy các trường hợp:

  • Chỉ có lệnh bên mua hoặc bên bán CW
  • Không có lệnh bên mua và bên bán CW
  • Tỷ lệ chênh lệch giá trên thị trường vượt quá 5%. Tỷ lệ chêch lệch giá là tỷ lệ phần trăm của (giá chào bán thấp nhất - giá chào mua cao nhất)/giá chào mua cao nhất.

Thời gian thực hiện nghĩa vụ tạo lập thị trường xảy ra trong phiên khớp lệnh liên tục (ngoại trừ 05 phút đầu), và khi chào giá phải tuân thủ:

  • Khối lượng mỗi lệnh tối thiểu 100 CW
  • Giá đặt lệnh phải đảm bảo không vượt tỷ lệ chênh lệch giá 5%.
  • Thời gian tồn tại lệnh trên hệ thống tối thiểu là một (01) phút.

Tổ chức tạo lập thị trường sẽ được miễn trừ nghĩa vụ khi xảy ra các trường hợp sau:

  • Chứng khoán cơ sở của CW bị tạm ngừng giao dịch
  • Giá lý thuyết của CW được tính theo công thức nêu tại bản cáo bạch nhỏ hơn 10 đồng.
  • Số lượng CW trên tài khoản tạo lập thị trường không đủ 100 CW, tổ chức phát hành được miễn đặt lệnh bán.
  • Chưa có CW lưu hành, tổ chức phát hành được miễn đặt lệnh mua.
  • Đang hủy niêm yết CW, tổ chức phát hành được miễn đặt lệnh bán.
  • Giá CW tăng kịch trần (dư mua trần), tổ chức phát hành được miễn đặt lệnh bán hoặc Giá CW giảm kịch sàn (dư bán sàn), tổ chức phát hành được miễn đặt lệnh mua.
  • Giá chứng khoán cơ sở tăng kịch trần, tổ chức phát hành được miễn đặt lệnh bán đối với chứng quyền mua và lệnh mua đối với chứng quyền bán và ngược lại.
  • CW đang ở trạng thái có lãi từ 30% trở lên, tổ chức phát hành được miễn đặt lệnh bán.
  • Trong 14 ngày trước khi CW đáo hạn.
  • Khi xảy ra các sự kiện bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh...
  • Các trường hợp khác sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Nội dung

Chứng quyền (CW)

Chứng quyền công ty

Tổ chức phát hành

Bên thứ ba (công ty chứng khoán)

Công ty niêm yết

Mục đích phát hành

 - Cung cấp công cụ đầu tư và phòng ngừa rủi ro
 - Tăng doanh thu từ việc bán chứng quyền

Huy động vốn

Chứng khoán cơ sở

Đa dạng (cổ phiếu, chỉ số, ETF,…)

Cổ phiếu của chính công ty phát
hành chứng quyền

Phạm vi quyền

Quyền mua hoặc bán chứng khoán
cơ sở

Quyền mua cổ phiếu mới phát
hành thêm

Sau khi thực hiện
quyền

Tổng số cổ phiếu đang lưu hành
không đổi

Tổng số cổ phiếu đang lưu hành
tăng

 

 

Mở tài khoản Web Trading GDCK cơ sở Web Trading GDCK phái sinh Bảng giá
Công ty cổ phần chứng khoán SSI